1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 1 trang 4,5,6 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 4,5,6 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 4,5,6 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 1 trang 4,5,6 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trên tusach.vn. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn.

Do đó, tusach.vn luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và đầy đủ nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Nguyên hàm của một số

HĐ1

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 4 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 1\) và \(F\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} + x\), với \(x \in \mathbb{R}\).

    a) Tính đạo hàm của hàm số F(x).

    b) F’(x) và f(x) có bằng nhau không?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về đạo hàm để tính: \(\left( {u + v} \right)' = u' + v',\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}\left( {x > 0} \right),c' = 0\) với c là hằng số.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{1}{3}{x^3} + x} \right)' = {x^2} + 1\)

    b) \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\).

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 5 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Hàm số nào dưới đây là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

      a) \(F\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^2} + \ln x\);

      b) \(G\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} - \ln x\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về khái niệm nguyên hàm của một hàm số để tìm nguyên hàm của f(x): Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng K (hoặc một đoạn, hoặc một nửa khoảng). Hàm số F(x) được gọi là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc K.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{1}{2}{x^2} + \ln x} \right)' = x + \frac{1}{x}\)

      Vì \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc \(\left( {0; + \infty } \right)\) nên F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

      b) \(G'\left( x \right) = \left( {\frac{{{x^2}}}{2} - \ln x} \right)' = x - \frac{1}{x}\)

      G(x) không phải là một nguyên hàm của f(x) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) vì với \(x = 1\) ta có:

      \(G'\left( 1 \right) = 0 \ne 2 = f\left( 1 \right)\).

      HĐ2

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 5 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        a) Chứng minh rằng hàm số \(F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3}\) trên \(\mathbb{R}\).

        b) Hàm số \(G\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4} + C\) (với C là hằng số) có là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên \(\mathbb{R}\) không? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về khái niệm nguyên hàm của một hàm số để tìm nguyên hàm của f(x): Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng K (hoặc một đoạn, hoặc một nửa khoảng). Hàm số F(x) được gọi là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc K. 

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: \(F'\left( x \right) = {x^3} = f\left( x \right)\) nên F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên \(\mathbb{R}\).

        b) Ta có: \(G'\left( x \right) = {x^3} = f\left( x \right)\) nên G(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên \(\mathbb{R}\).

        LT2

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 6 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

          Tìm \(\int {{x^3}dx} \)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về họ nguyên hàm của một hàm số để tính: Để tìm nguyên hàm của hàm số f(x) trên K, ta chỉ cần tìm một nguyên hàm F(x) của f(x) trên K và khi đó \(\int {f\left( x \right)dx = F\left( x \right) + C} \), C là hằng số.

          Lời giải chi tiết:

          Vì \(\left( {\frac{{{x^4}}}{4}} \right)'= {x^3}\) nên \(F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3}\) trên \(\mathbb{R}\).

          Do đó, \(\int {{x^3}dx} = \frac{{{x^4}}}{4} + C\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • Câu 2
          • HĐ2
          • LT2

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 4 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

          Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + 1\) và \(F\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} + x\), với \(x \in \mathbb{R}\).

          a) Tính đạo hàm của hàm số F(x).

          b) F’(x) và f(x) có bằng nhau không?

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về đạo hàm để tính: \(\left( {u + v} \right)' = u' + v',\left( {{x^\alpha }} \right)' = \alpha .{x^{\alpha - 1}}\left( {x > 0} \right),c' = 0\) với c là hằng số.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{1}{3}{x^3} + x} \right)' = {x^2} + 1\)

          b) \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 5 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

          Hàm số nào dưới đây là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x + \frac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)?

          a) \(F\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^2} + \ln x\);

          b) \(G\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2} - \ln x\).

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về khái niệm nguyên hàm của một hàm số để tìm nguyên hàm của f(x): Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng K (hoặc một đoạn, hoặc một nửa khoảng). Hàm số F(x) được gọi là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc K.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{1}{2}{x^2} + \ln x} \right)' = x + \frac{1}{x}\)

          Vì \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc \(\left( {0; + \infty } \right)\) nên F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

          b) \(G'\left( x \right) = \left( {\frac{{{x^2}}}{2} - \ln x} \right)' = x - \frac{1}{x}\)

          G(x) không phải là một nguyên hàm của f(x) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) vì với \(x = 1\) ta có:

          \(G'\left( 1 \right) = 0 \ne 2 = f\left( 1 \right)\).

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 5 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

          a) Chứng minh rằng hàm số \(F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3}\) trên \(\mathbb{R}\).

          b) Hàm số \(G\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4} + C\) (với C là hằng số) có là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên \(\mathbb{R}\) không? Vì sao?

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về khái niệm nguyên hàm của một hàm số để tìm nguyên hàm của f(x): Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng K (hoặc một đoạn, hoặc một nửa khoảng). Hàm số F(x) được gọi là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi x thuộc K. 

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \(F'\left( x \right) = {x^3} = f\left( x \right)\) nên F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên \(\mathbb{R}\).

          b) Ta có: \(G'\left( x \right) = {x^3} = f\left( x \right)\) nên G(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên \(\mathbb{R}\).

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 6 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

          Tìm \(\int {{x^3}dx} \)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng kiến thức về họ nguyên hàm của một hàm số để tính: Để tìm nguyên hàm của hàm số f(x) trên K, ta chỉ cần tìm một nguyên hàm F(x) của f(x) trên K và khi đó \(\int {f\left( x \right)dx = F\left( x \right) + C} \), C là hằng số.

          Lời giải chi tiết:

          Vì \(\left( {\frac{{{x^4}}}{4}} \right)'= {x^3}\) nên \(F\left( x \right) = \frac{{{x^4}}}{4}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3}\) trên \(\mathbb{R}\).

          Do đó, \(\int {{x^3}dx} = \frac{{{x^4}}}{4} + C\)

          Giải mục 1 trang 4,5,6 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và hướng dẫn chi tiết

          Mục 1 của SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào chủ đề về Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

          Nội dung chính của Mục 1

          • Đường thẳng trong không gian: Định nghĩa, các dạng biểu diễn, vị trí tương đối của hai đường thẳng.
          • Mặt phẳng trong không gian: Định nghĩa, các dạng biểu diễn, vị trí tương đối của hai mặt phẳng.
          • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Cách tính góc, ứng dụng trong giải bài tập.
          • Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng: Công thức tính khoảng cách, ứng dụng.

          Giải chi tiết các bài tập trang 4,5,6

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 4,5,6 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức:

          Bài 1: (Trang 4)

          (Nêu lại đề bài)

          Lời giải:

          (Giải chi tiết bài tập, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan)

          Bài 2: (Trang 5)

          (Nêu lại đề bài)

          Lời giải:

          (Giải chi tiết bài tập, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan)

          Bài 3: (Trang 6)

          (Nêu lại đề bài)

          Lời giải:

          (Giải chi tiết bài tập, bao gồm các bước thực hiện, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan)

          Mẹo giải bài tập hiệu quả

          1. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán.
          2. Vẽ hình minh họa: Giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
          3. Sử dụng các công thức và định lý: Áp dụng đúng công thức và định lý để giải bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là hợp lý và phù hợp với điều kiện của bài toán.

          Ứng dụng của kiến thức trong Mục 1

          Kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và kỹ thuật, như:

          • Kiến trúc và xây dựng: Thiết kế và thi công các công trình xây dựng.
          • Địa lý: Mô tả địa hình và các hiện tượng tự nhiên.
          • Vật lý: Nghiên cứu về chuyển động và lực.
          • Công nghệ: Thiết kế và chế tạo các sản phẩm công nghiệp.

          Tusach.vn – Đồng hành cùng bạn học Toán 12

          Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trong quá trình học tập môn Toán 12. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết, giúp các em học Toán 12 một cách hiệu quả nhất. Hãy truy cập tusach.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

          Chúc các em học tập tốt!

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN