1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 tại tusach.vn. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi tư duy và vận dụng kiến thức.

Với mục tiêu hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em, tusach.vn đã biên soạn và trình bày lời giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng.

Tính a) \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx\); b) \(\int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} dx\); c) \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx\).

LT6

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 18 SGK Toán 12 Cùng khám phá

    Tính

    a) \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx\);

    b) \(\int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} dx\);

    c) \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx\).

    Phương pháp giải:

    a) Phân tách biểu thức trong tích phân thành các phần tử đơn giản hơn rồi sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân.

    b) Đối với tích phân này, ta có thể khai triển biểu thức \({e^{x + 2}}\) thành \({e^x}.{e^2}\) sau đó sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân

    c) Đối với tích phân của hàm chứa hàm lượng giác, đặc biệt là hàm \({\cot ^2}x\), sử dụng công thức lượng giác liên quan để đơn giản hóa và tính tích phân.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{{2\sqrt x }}{{{x^3}}} - \frac{{{x^2}}}{{{x^3}}}} \right)} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{2}{{{x^{5/2}}}} - \frac{1}{x}} \right)} dx\)

    Tính từng phần:

    \(\int_1^9 {\frac{2}{{{x^{5/2}}}}} dx = \left. { - \frac{4}{{3{x^{3/2}}}}} \right|_1^9 = - \frac{4}{{{{3.9}^{3/2}}}} + \frac{4}{{{{3.1}^{3/2}}}} = - \frac{4}{{81}} + \frac{4}{3} = \frac{{108 - 4}}{{81}} = \frac{{104}}{{81}}\)

    \(\int_1^9 {\frac{1}{x}} dx = \left. {\ln x} \right|_1^9 = \ln 9 - \ln 1 = \ln 9\)

    Vậy:

    \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \frac{{104}}{{81}} - \ln 9\)

    b)

    Ta có:

    \(I = \int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} {\mkern 1mu} dx = \int_{ - 1}^1 {{e^x}} \cdot {e^2}{\mkern 1mu} dx = {e^2}\int_{ - 1}^1 {{e^x}} {\mkern 1mu} dx = {e^2}\left( {\left. {{e^x}} \right|_{ - 1}^1} \right) = {e^2}\left( {{e^1} - {e^{ - 1}}} \right)\)

    Mà:

    \(I = {e^2}\left( {e - \frac{1}{e}} \right) = {e^2}\left( {\frac{{{e^2} - 1}}{e}} \right)\)

    Vậy:

    \(I = \frac{{{e^4} - {e^2}}}{e}\)

    c)

    \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx = \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx + 2\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx\)

    Tính phần đầu:

    \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx = 3\left. x \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = 3\left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{4}} \right) = 3 \cdot \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4}\)

    Đối với phần chứa \({\cot ^2}x\):

    \(\int {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} - 1} \right)} {\mkern 1mu} dx = - \cot x - x\)

    Vậy:

    \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \left. {\left( { - \frac{{\cos x}}{{\sin x}} - x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = \left( { - 0 - \frac{\pi }{2}} \right) - \left( { - 1 - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{\pi }{4} + 1\)

    Vậy tích phân cần tìm là:

    \(\frac{{3\pi }}{4} + 2\left( { - \frac{\pi }{4} + 1} \right) = \frac{{3\pi }}{4} - \frac{\pi }{2} + 2 = \frac{\pi }{4} + 2\)

    LT7

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 19 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Tính

      a) \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \);

      b) \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|dx} \).

      Phương pháp giải:

      Để tính các tích phân có dấu giá trị tuyệt đối, phương pháp tổng quát là:

      - Xác định điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối đổi dấu, tức là tìm những điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối bằng 0.

      - Chia khoảng tích phân thành các đoạn con, sao cho trên mỗi đoạn, giá trị tuyệt đối có thể được bỏ đi (bằng cách thay thế bằng chính hàm số hoặc lấy ngược dấu hàm số).

      - Tính tích phân trên từng đoạn, với biểu thức đã bỏ giá trị tuyệt đối, sau đó cộng các tích phân này lại.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Tìm điểm đổi dấu của hàm số:

      \(\cos x = 0{\rm{ khi }}x = \frac{\pi }{2}.\)

      Trên đoạn \([0,\frac{\pi }{2}]\), \(\cos x > 0\), và trên đoạn \([\frac{\pi }{2},\pi ]\), \(\cos x < 0\).

      Chia khoảng tích phân:

      \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} + \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} .\)

      Tính từng tích phân:

      \({I_1} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = \sin x|_0^{^{\frac{\pi }{2}}} = \sin \frac{\pi }{2} - \sin 0 = 1 - 0 = 1,\)

      \({I_2} = \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} = - \sin x|_{\frac{\pi }{2}}^\pi = - (\sin \pi - \sin \frac{\pi }{2}) = - (0 - 1) = 1.\)

      Kết luận:

      \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = {I_1} + {I_2} = 1 + 1 = 2.\)

      b)

      Tìm điểm đổi dấu của hàm số:

      \(1 - {x^2} = 0{\rm{ khi }}x = \pm 1.\)

      Hàm số \(1 - {x^2}\) dương khi \(x \in ( - 1,1)\) và âm khi \(x \in ( - 3, - 1]\) và \(x \in [1,2]\).

      Chia khoảng tích phân:

      \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx + \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} dx + \int_1^2 {({x^2} - 1)} dx.\)

      Tích phân trên đoạn \([ - 3, - 1]\):

      \({I_1} = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_{ - 3}^{ - 1} = \left( {\frac{{{{( - 1)}^3}}}{3} - ( - 1)} \right) - \left( {\frac{{{{( - 3)}^3}}}{3} - ( - 3)} \right)\)

      \( = \left( { - \frac{1}{3} + 1} \right) - \left( { - 9 + 3} \right) = \frac{2}{3} - ( - 6) = \frac{2}{3} + 6 = \frac{{20}}{3}.\)

      Tích phân trên đoạn \([ - 1,1]\):

      \({I_2} = \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} ,dx = \left( {x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)|_{ - 1}^1 = \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) - \left( { - 1 + \frac{1}{3}} \right)\)

      \( = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)

      Tích phân trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\):

      \({I_3} = \int_1^2 {({x^2} - 1)} ,dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_1^2 = \left( {\frac{{{2^3}}}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - 1} \right)\)

      \( = \left( {\frac{8}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{1}{3} - 1} \right) = \left( {\frac{8}{3} - \frac{6}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{3} - \frac{3}{3}} \right)\)

      \( = \frac{2}{3} - ( - \frac{2}{3}) = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)

      Kết luận:

      \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = {I_1} + {I_2} + {I_3} = \frac{{20}}{3} + \frac{4}{3} + \frac{4}{3} = \frac{{28}}{3}.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LT6
      • LT7

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 6 trang 18 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Tính

      a) \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx\);

      b) \(\int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} dx\);

      c) \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx\).

      Phương pháp giải:

      a) Phân tách biểu thức trong tích phân thành các phần tử đơn giản hơn rồi sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân.

      b) Đối với tích phân này, ta có thể khai triển biểu thức \({e^{x + 2}}\) thành \({e^x}.{e^2}\) sau đó sử dụng các công thức cơ bản để tính tích phân

      c) Đối với tích phân của hàm chứa hàm lượng giác, đặc biệt là hàm \({\cot ^2}x\), sử dụng công thức lượng giác liên quan để đơn giản hóa và tính tích phân.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{{2\sqrt x }}{{{x^3}}} - \frac{{{x^2}}}{{{x^3}}}} \right)} dx = \int_1^9 {\left( {\frac{2}{{{x^{5/2}}}} - \frac{1}{x}} \right)} dx\)

      Tính từng phần:

      \(\int_1^9 {\frac{2}{{{x^{5/2}}}}} dx = \left. { - \frac{4}{{3{x^{3/2}}}}} \right|_1^9 = - \frac{4}{{{{3.9}^{3/2}}}} + \frac{4}{{{{3.1}^{3/2}}}} = - \frac{4}{{81}} + \frac{4}{3} = \frac{{108 - 4}}{{81}} = \frac{{104}}{{81}}\)

      \(\int_1^9 {\frac{1}{x}} dx = \left. {\ln x} \right|_1^9 = \ln 9 - \ln 1 = \ln 9\)

      Vậy:

      \(\int_1^9 {\frac{{2\sqrt x - {x^2}}}{{{x^3}}}} dx = \frac{{104}}{{81}} - \ln 9\)

      b)

      Ta có:

      \(I = \int_{ - 1}^1 {{e^{x + 2}}} {\mkern 1mu} dx = \int_{ - 1}^1 {{e^x}} \cdot {e^2}{\mkern 1mu} dx = {e^2}\int_{ - 1}^1 {{e^x}} {\mkern 1mu} dx = {e^2}\left( {\left. {{e^x}} \right|_{ - 1}^1} \right) = {e^2}\left( {{e^1} - {e^{ - 1}}} \right)\)

      Mà:

      \(I = {e^2}\left( {e - \frac{1}{e}} \right) = {e^2}\left( {\frac{{{e^2} - 1}}{e}} \right)\)

      Vậy:

      \(I = \frac{{{e^4} - {e^2}}}{e}\)

      c)

      \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {\left( {3 + 2{{\cot }^2}x} \right)} dx = \int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx + 2\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx\)

      Tính phần đầu:

      \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} 3 {\mkern 1mu} dx = 3\left. x \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = 3\left( {\frac{\pi }{2} - \frac{\pi }{4}} \right) = 3 \cdot \frac{\pi }{4} = \frac{{3\pi }}{4}\)

      Đối với phần chứa \({\cot ^2}x\):

      \(\int {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \int {\left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} - 1} \right)} {\mkern 1mu} dx = - \cot x - x\)

      Vậy:

      \(\int_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} {{{\cot }^2}} x{\mkern 1mu} dx = \left. {\left( { - \frac{{\cos x}}{{\sin x}} - x} \right)} \right|_{\frac{\pi }{4}}^{\frac{\pi }{2}} = \left( { - 0 - \frac{\pi }{2}} \right) - \left( { - 1 - \frac{\pi }{4}} \right) = - \frac{\pi }{4} + 1\)

      Vậy tích phân cần tìm là:

      \(\frac{{3\pi }}{4} + 2\left( { - \frac{\pi }{4} + 1} \right) = \frac{{3\pi }}{4} - \frac{\pi }{2} + 2 = \frac{\pi }{4} + 2\)

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 7 trang 19 SGK Toán 12 Cùng khám phá

      Tính

      a) \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} \);

      b) \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|dx} \).

      Phương pháp giải:

      Để tính các tích phân có dấu giá trị tuyệt đối, phương pháp tổng quát là:

      - Xác định điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối đổi dấu, tức là tìm những điểm mà hàm số bên trong giá trị tuyệt đối bằng 0.

      - Chia khoảng tích phân thành các đoạn con, sao cho trên mỗi đoạn, giá trị tuyệt đối có thể được bỏ đi (bằng cách thay thế bằng chính hàm số hoặc lấy ngược dấu hàm số).

      - Tính tích phân trên từng đoạn, với biểu thức đã bỏ giá trị tuyệt đối, sau đó cộng các tích phân này lại.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Tìm điểm đổi dấu của hàm số:

      \(\cos x = 0{\rm{ khi }}x = \frac{\pi }{2}.\)

      Trên đoạn \([0,\frac{\pi }{2}]\), \(\cos x > 0\), và trên đoạn \([\frac{\pi }{2},\pi ]\), \(\cos x < 0\).

      Chia khoảng tích phân:

      \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} + \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} .\)

      Tính từng tích phân:

      \({I_1} = \int_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xdx} = \sin x|_0^{^{\frac{\pi }{2}}} = \sin \frac{\pi }{2} - \sin 0 = 1 - 0 = 1,\)

      \({I_2} = \int_{\frac{\pi }{2}}^\pi { - \cos xdx} = - \sin x|_{\frac{\pi }{2}}^\pi = - (\sin \pi - \sin \frac{\pi }{2}) = - (0 - 1) = 1.\)

      Kết luận:

      \(\int_0^\pi {\left| {\cos x} \right|dx} = {I_1} + {I_2} = 1 + 1 = 2.\)

      b)

      Tìm điểm đổi dấu của hàm số:

      \(1 - {x^2} = 0{\rm{ khi }}x = \pm 1.\)

      Hàm số \(1 - {x^2}\) dương khi \(x \in ( - 1,1)\) và âm khi \(x \in ( - 3, - 1]\) và \(x \in [1,2]\).

      Chia khoảng tích phân:

      \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx + \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} dx + \int_1^2 {({x^2} - 1)} dx.\)

      Tích phân trên đoạn \([ - 3, - 1]\):

      \({I_1} = \int_{ - 3}^{ - 1} {({x^2} - 1)} dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_{ - 3}^{ - 1} = \left( {\frac{{{{( - 1)}^3}}}{3} - ( - 1)} \right) - \left( {\frac{{{{( - 3)}^3}}}{3} - ( - 3)} \right)\)

      \( = \left( { - \frac{1}{3} + 1} \right) - \left( { - 9 + 3} \right) = \frac{2}{3} - ( - 6) = \frac{2}{3} + 6 = \frac{{20}}{3}.\)

      Tích phân trên đoạn \([ - 1,1]\):

      \({I_2} = \int_{ - 1}^1 {(1 - {x^2})} ,dx = \left( {x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)|_{ - 1}^1 = \left( {1 - \frac{1}{3}} \right) - \left( { - 1 + \frac{1}{3}} \right)\)

      \( = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)

      Tích phân trên đoạn \(\left[ {1;2} \right]\):

      \({I_3} = \int_1^2 {({x^2} - 1)} ,dx = \left( {\frac{{{x^3}}}{3} - x} \right)|_1^2 = \left( {\frac{{{2^3}}}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{{{1^3}}}{3} - 1} \right)\)

      \( = \left( {\frac{8}{3} - 2} \right) - \left( {\frac{1}{3} - 1} \right) = \left( {\frac{8}{3} - \frac{6}{3}} \right) - \left( {\frac{1}{3} - \frac{3}{3}} \right)\)

      \( = \frac{2}{3} - ( - \frac{2}{3}) = \frac{2}{3} + \frac{2}{3} = \frac{4}{3}.\)

      Kết luận:

      \(\int_{ - 3}^2 {\left| {1 - {x^2}} \right|} dx = {I_1} + {I_2} + {I_3} = \frac{{20}}{3} + \frac{4}{3} + \frac{4}{3} = \frac{{28}}{3}.\)

      Giải mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2: Tổng quan và Phương pháp tiếp cận

      Mục 3 trong SGK Toán 12 tập 2 thường xoay quanh các chủ đề về nguyên hàm và tích phân, cụ thể là các phương pháp tính tích phân và ứng dụng của tích phân trong việc tính diện tích hình phẳng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về nguyên hàm, các quy tắc tính tích phân cơ bản, và các phương pháp như đổi biến số, tích phân từng phần là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này.

      Nội dung chi tiết Giải mục 3 trang 18, 19

      Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2:

      Bài 1: Tính các tích phân sau

      1. ∫(x^2 + 1) dx

        Lời giải: Áp dụng công thức ∫x^n dx = (x^(n+1))/(n+1) + C, ta có:

        ∫(x^2 + 1) dx = ∫x^2 dx + ∫1 dx = (x^3)/3 + x + C

      2. ∫(sin x + cos x) dx

        Lời giải: Sử dụng các công thức ∫sin x dx = -cos x + C và ∫cos x dx = sin x + C, ta có:

        ∫(sin x + cos x) dx = ∫sin x dx + ∫cos x dx = -cos x + sin x + C

      Bài 2: Tính tích phân ∫(2x + 3) dx

      Lời giải:

      ∫(2x + 3) dx = 2∫x dx + 3∫1 dx = 2(x^2/2) + 3x + C = x^2 + 3x + C

      Bài 3: Tính tích phân ∫(e^x + 1/x) dx

      Lời giải:

      ∫(e^x + 1/x) dx = ∫e^x dx + ∫(1/x) dx = e^x + ln|x| + C

      Các phương pháp giải tích phân thường gặp

      • Phương pháp đổi biến số: Sử dụng khi biểu thức dưới dấu tích phân có dạng phức tạp, có thể đơn giản hóa bằng cách đổi biến.
      • Phương pháp tích phân từng phần: Áp dụng khi biểu thức dưới dấu tích phân là tích của hai hàm số. Công thức: ∫u dv = uv - ∫v du
      • Phương pháp phân tích thành nhân tử: Sử dụng khi biểu thức dưới dấu tích phân có thể phân tích thành nhân tử để đơn giản hóa việc tính tích phân.

      Ứng dụng của tích phân trong tính diện tích hình phẳng

      Tích phân có ứng dụng quan trọng trong việc tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong. Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = f(x), trục Ox, và hai đường thẳng x = a, x = b được tính bằng công thức:

      S = ∫ab |f(x)| dx

      Lưu ý khi giải bài tập tích phân

      • Luôn kiểm tra kết quả bằng cách lấy đạo hàm của nguyên hàm vừa tìm được.
      • Chú ý đến các điều kiện xác định của hàm số.
      • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài tập cụ thể.

      Tổng kết

      Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải tích phân được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục 3 trang 18, 19 SGK Toán 12 tập 2. Đừng ngần ngại liên hệ với tusach.vn nếu các em có bất kỳ thắc mắc nào. Chúc các em học tập tốt!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN