Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5.23 trang 65 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về tích phân và thường gây khó khăn cho nhiều học sinh.
Tusach.vn sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập này một cách dễ dàng và nhanh chóng, đồng thời cung cấp các kiến thức liên quan để các em có thể tự tin giải các bài tập tương tự.
Hình 5.25 là hình ảnh Cầu Cổng Vàng (The Golden Gate Bridge) ở Mỹ. Xét hệ trục tọa độ Oxyz với O là bệ của chân cột trụ tại mặt nước, trục Oz trùng với cột trụ, mặt phẳng Oxy là mặt nước và xem như trục Oy cùng phương với cầu như Hình 5.25. Dây cáp AD (xem như là một đoạn thẳng) đi qua đỉnh D thuộc trục Oz và điểm A thuộc mặt phẳng Oyz, trong đó điểm D là đỉnh cột trụ cách mặt nước 227 m, điểm A cách mặt nước 75 m và cách trục Oz 343 m. Giả sử ta dựng một đoạn dây nối N trên dây cáp AD và điểm M
Đề bài
Hình 5.25 là hình ảnh Cầu Cổng Vàng (The Golden Gate Bridge) ở Mỹ. Xét hệ trục tọa độ Oxyz với O là bệ của chân cột trụ tại mặt nước, trục Oz trùng với cột trụ, mặt phẳng Oxy là mặt nước và xem như trục Oy cùng phương với cầu như Hình 5.25. Dây cáp AD (xem như là một đoạn thẳng) đi qua đỉnh D thuộc trục Oz và điểm A thuộc mặt phẳng Oyz, trong đó điểm D là đỉnh cột trụ cách mặt nước 227 m, điểm A cách mặt nước 75 m và cách trục Oz 343 m. Giả sử ta dựng một đoạn dây nối N trên dây cáp AD và điểm M trên thành cầu, biết M cách mặt nước 75 m và MN song song với cột trụ.
a) Tính độ dài MN, biết điểm M cách trục Oz một khoảng bằng 230 m.
b) Người ta có thể dời đoạn dây dài 100 m để nối dây cáp AD với thành cầu tại vị trí điểm M cách trục Oz một khoảng bằng 148 m không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xác định tọa độ các điểm A, D, M, và N dựa trên thông tin đề bài.
- Sử dụng phương trình tham số của đường thẳng AD để tính tọa độ điểm N với điều kiện đoạn MN song song với trục Oz.
- Tính độ dài đoạn MN bằng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian. - Giải phương trình tham số cho đường thẳng AD với điều kiện mới (điểm M cách trục Oz một khoảng 148 m) để kiểm tra xem có thỏa mãn yêu cầu không.
Lời giải chi tiết
a)
- Điểm A thuộc mặt phẳng Oyz, có tọa độ: \(A(0; - 343;75)\).
- Điểm D trên trục Oz, có tọa độ: \(D(0;0;227)\).
- Điểm M trên thành cầu, có tọa độ: \(M(0; - 230;75)\).
Vectơ chỉ phương của đường thẳng AD là:
\(\overrightarrow {AD} = D - A = (0 - 0;0 + 343;227 - 75) = (0;343;152)\)
Phương trình tham số của đường thẳng AD:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{y = - 343 + 343t}\\{z = 75 + 152t}\end{array}} \right.\)
Trong đó, t là tham số.
Vì đoạn MN song song với trục Oz, nên tọa độ N sẽ có dạng \(N(0; - 230;{z_N})\). Để tìm \({z_N}\), ta thay \({y_N} = - 230\) vào phương trình tham số của AD:
\( - 230 = - 343 + 343t \Rightarrow t = \frac{{113}}{{343}}\)
Thay t vào phương trình tham số của z:
\({z_N} = 75 + 152 \times \frac{{113}}{{343}} \approx 125,1{\mkern 1mu} ({\rm{m}})\)
Vậy tọa độ của N là \(N(0; - 230;125,1)\).
Độ dài đoạn MN là:
\(MN = |{z_N} - {z_M}| = |125,1 - 75| = 50,1{\mkern 1mu} ({\rm{m}})\)
b)
Người ta muốn di chuyển dây cáp sao cho điểm M' cách trục Oz 148 m.
Xét điểm N' thuộc đường thẳng AD sao cho tọa độ \({y_{N'}} = - 148\).
Sử dụng phương trình tham số của đường thẳng AD, ta giải phương trình:
\( - 148 = - 343 + 343t \Rightarrow t = \frac{{195}}{{343}}\)
Thay giá trị của t vào phương trình của z, ta được:
\({z_{N'}} = 75 + 152 \times \frac{{195}}{{343}} \approx 161.4{\mkern 1mu} ({\rm{m}})\)
Sau khi di chuyển đoạn dây MN có độ dài:
\(MN = |161.4 - 75| = 86.4{\mkern 1mu} ({\rm{m}})\)
Vì độ dài đoạn dây nhỏ hơn 100 m, nên ta có thể nối dây cáp AD với thành cầu tại vị trí điểm M cách trục Oz một khoảng bằng 148m.
Bài tập 5.23 trang 65 SGK Toán 12 tập 2 thường liên quan đến việc tính tích phân xác định của một hàm số. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tích phân, bao gồm:
Trước khi bắt tay vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Sau đó, chúng ta cần lập kế hoạch giải bài tập, bao gồm:
(Giả sử bài tập 5.23 có nội dung: Tính tích phân I = ∫01 x2ex dx)
Để tính tích phân I = ∫01 x2ex dx, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần.
Đặt u = x2 và dv = ex dx. Khi đó, du = 2x dx và v = ex.
Áp dụng công thức tích phân từng phần: ∫ u dv = uv - ∫ v du, ta có:
I = x2ex |01 - ∫01 2xex dx = e - 2∫01 xex dx
Tiếp tục sử dụng phương pháp tích phân từng phần để tính ∫01 xex dx. Đặt u = x và dv = ex dx. Khi đó, du = dx và v = ex.
∫01 xex dx = xex |01 - ∫01 ex dx = e - (ex |01) = e - (e - 1) = 1
Vậy, I = e - 2(1) = e - 2
Khi giải bài tập tích phân, các em cần lưu ý những điều sau:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập tích phân, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài tập 5.23 trang 65 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập