1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 6.13 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 6.13 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải Bài Tập 6.13 Trang 106 SGK Toán 12 Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 6.13 trang 106 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về Số phức, một trong những chủ đề quan trọng của Toán học lớp 12.

Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (Centers for Disease Control and Prevention, viết tắt là CDC) thống kê vào thời điểm năm 2020 – 2021 về số lượng sốc phản vệ sau khi tiêm vaccine ở một số nơi tại Hoa Kỳ và châu Âu như sau: Trong 360,19 triệu liều vaccine P được sử dụng có 581 ca sốc phản vệ (có khả năng gây tử vong) và 4 259 ca phản ứng phụ (không sốc phản vệ, không gây tử vong); trong 67,72 triệu liều vaccine A được sử dụng có 195 ca sốc phản vệ và 1118 ca phản ứng phụ.

Đề bài

Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (Centers for Disease Control and Prevention, viết tắt là CDC) thống kê vào thời điểm năm 2020 – 2021 về số lượng sốc phản vệ sau khi tiêm vaccine ở một số nơi tại Hoa Kỳ và châu Âu như sau: Trong 360,19 triệu liều vaccine P được sử dụng có 581 ca sốc phản vệ (có khả năng gây tử vong) và 4 259 ca phản ứng phụ (không sốc phản vệ, không gây tử vong); trong 67,72 triệu liều vaccine A được sử dụng có 195 ca sốc phản vệ và 1118 ca phản ứng phụ.

(Nguồn: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8626274/)

a) Xét ngẫu nhiên một người trong số được thống kê ở trên. Tính xác suất để người đó thuộc trường hợp sốc phản vệ (có khả năng gây tử vong).

b) Nếu gặp một người có biểu hiện sốc phản vệ (có khả năng gây tử vong) trong số này thì có thể nói khả năng cao là người đó đã tiêm vaccine P hay A?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.13 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

- Xác định các biến số cần thiết.

- Sử dụng các công thức sau:

1. Công thức xác suất xảy ra biến cố \(A\) (người được chọn thuộc trường hợp sốc phản vệ): \(P(A) = \frac{{{X_{{\rm{total}}}}}}{{{N_{{\rm{total}}}} \times {{10}^6}}}.\)

 2. Xác suất để người gặp sốc phản vệ đã tiêm vaccine \(P\) (\(P(C|A)\)):

\(P(C|A) = \frac{{P(AC)}}{{P(A)}}\quad ;\quad P(AC) = \frac{{{X_C}}}{{{N_{{\rm{total}}}} \times {{10}^6}}}.\)

 3. Xác suất để người gặp sốc phản vệ đã tiêm vaccine \(A\) (\(P(B|A)\)):

\(P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}}\quad ;\quad P(AB) = \frac{{{X_B}}}{{{N_{{\rm{total}}}} \times {{10}^6}}}.\)

Lời giải chi tiết

Gọi

- A là biến cố “Người được chọn thuộc trường hợp sốc phản vệ”.

- B là biến cố “Người được chọn đã tiêm vaccine A”.

- C là biến cố “Người được chọn đã tiêm vaccine P”.

a) Tính xác suất để người được chọn thuộc trường hợp sốc phản vệ

Tổng số ca sốc phản vệ: \({X_{{\rm{total}}}} = {X_B} + {X_C} = 195 + 581 = 776.\)

 Tổng số liều vaccine được sử dụng: \({N_{{\rm{total}}}} = {N_B} + {N_C} = 67,72 + 360,19 = 427,91{\mkern 1mu} \)

 Xác suất để người được chọn thuộc trường hợp sốc phản vệ:

\(P(A) = \frac{{{X_{{\rm{total}}}}}}{{{N_{{\rm{total}}}} \times {{10}^6}}} = \frac{{776}}{{427,91 \times {{10}^6}}} \approx 0,000001814{\mkern 1mu} (1,814 \times {10^{ - 6}}).\)

b) Tính xác suất người gặp sốc phản vệ đã tiêm vaccine \(P\) hay \(A\):

Tính \(P(C|A)\) (xác suất người gặp sốc phản vệ đã tiêm vaccine \(P\)):

\(P(AC) = \frac{{{X_C}}}{{{N_{{\rm{total}}}} \times {{10}^6}}} = \frac{{581}}{{427,91 \times {{10}^6}}} \approx 0,000001358.\)

\(P(C|A) = \frac{{P(AC)}}{{P(A)}} = \frac{{0,000001358}}{{0,000001814}} \approx 0,749{\mkern 1mu} (74,9\% ).\)

 Tính \(P(B|A)\) (xác suất người gặp sốc phản vệ đã tiêm vaccine \(A\)):

\(P(AB) = \frac{{{X_B}}}{{{N_{{\rm{total}}}} \times {{10}^6}}} = \frac{{195}}{{427,91 \times {{10}^6}}} \approx 0,000000456.\)

\(P(B|A) = \frac{{P(AB)}}{{P(A)}} = \frac{{0,000000456}}{{0,000001814}} \approx 0,251{\mkern 1mu} (25,1\% ).\)

Khả năng cao người đó đã tiêm vaccine \(P\) vì: \(P(C|A) \approx 74,9\% , P(B|A) \approx 25,1\% .\)

Giải Bài Tập 6.13 Trang 106 SGK Toán 12 Tập 2: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài tập 6.13 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm số phức z thỏa mãn một điều kiện nhất định. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững kiến thức về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: z = a + bi, trong đó a là phần thực, b là phần ảo và i là đơn vị ảo (i2 = -1).
  • Các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Biểu diễn hình học của số phức: Số phức z = a + bi được biểu diễn bởi điểm M(a, b) trên mặt phẳng phức.
  • Module của số phức: |z| = √(a2 + b2).

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập 6.13

Để giải bài tập 6.13, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các điều kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
  2. Sử dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức về số phức đã học để xây dựng phương trình hoặc hệ phương trình.
  3. Giải phương trình/hệ phương trình: Tìm ra giá trị của các đại lượng cần tìm.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được thỏa mãn các điều kiện của bài toán.

Ví dụ (giả sử đề bài là tìm z sao cho |z - (1+i)| = 2):

Đặt z = a + bi. Khi đó:

|z - (1+i)| = |(a + bi) - (1 + i)| = |(a-1) + (b-1)i| = √((a-1)2 + (b-1)2)

Theo đề bài, √((a-1)2 + (b-1)2) = 2. Bình phương hai vế, ta được:

(a-1)2 + (b-1)2 = 4

Phương trình này biểu diễn một đường tròn trên mặt phẳng phức với tâm I(1, 1) và bán kính R = 2. Vậy, tập hợp các số phức z thỏa mãn điều kiện đề bài là đường tròn này.

Mở Rộng và Bài Tập Tương Tự

Để hiểu sâu hơn về bài tập này, các em có thể thử giải các bài tập tương tự với các điều kiện khác nhau. Ví dụ:

  • Tìm z sao cho |z + 2i| = 3.
  • Tìm z sao cho |z - 1| ≤ 1.
  • Tìm z sao cho z2 = -1.

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải các bài tập về số phức, các em cần chú ý:

  • Nắm vững định nghĩa và các phép toán trên số phức.
  • Hiểu rõ biểu diễn hình học của số phức.
  • Sử dụng các công thức và tính chất liên quan một cách chính xác.

Tusach.vn hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập 6.13 trang 106 SGK Toán 12 tập 2 và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Khái niệmGiải thích
Số phứcBiểu thức có dạng a + bi, với a, b là số thực và i là đơn vị ảo.
Module của số phứcKhoảng cách từ điểm biểu diễn số phức đến gốc tọa độ.
Nguồn: Tusach.vn

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN