1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 5.44 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.44 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải Bài Tập 5.44 Trang 86 Toán 12 Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5.44 trang 86 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về số phức và các phép toán liên quan.

tusach.vn sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự một cách dễ dàng.

Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình chữ nhật có A(0; 0; 0), B(1; 0; 0), D(0; 3; 0), S(0; 0; 2). a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD). b) Tính sin của góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAB). c) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD).

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình chữ nhật có A(0; 0; 0), B(1; 0; 0), D(0; 3; 0), S(0; 0; 2).

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD).

b) Tính sin của góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAB).

c) Tính côsin của góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.44 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

a) Trong không gian Oxyz, khoảng cách từ điểm \(M({x_0};{y_0};{z_0})\) đến mặt phẳng \((\alpha )\): Ax + By + Cz + D = 0 là:

\(d(M,(P)) = \frac{{\left| {A{x_0}{\rm{ }} + {\rm{ }}B{y_0}{\rm{ }} + {\rm{ }}C{z_0}{\rm{ }} + {\rm{ }}D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)

b) Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d có vecto chỉ phương \(\overrightarrow a = ({a_1};{a_2};{a_3})\) và mặt phẳng \((\alpha )\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n = (A;B;C)\). Kí hiệu \(\left( {d,(\alpha )} \right)\) là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng \((\alpha )\). Khi đó:

\(\sin (d,(\alpha )) = \frac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow a } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow a } \right|}} = \frac{{\left| {{a_1}A + {a_2}B + {a_3}C} \right|}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {a_2}^2 + {a_3}^2} .\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\).

c) Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) tương ứng có các vecto pháp tuyến \(\overrightarrow n = (A;B;C)\), \(\overrightarrow {n'} = (A';B';C')\). Khi đó, góc giữa \((\alpha )\) và \((\beta )\), kí hiệu là \(\left( {(\alpha ),(\beta )} \right)\) được tính theo công thức:

\(\cos ((\alpha ),(\beta )) = \frac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {n'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow {n'} } \right|}} = \frac{{\left| {AA' + BB' + CC'} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} .\sqrt {A{'^2} + B{'^2} + C{'^2}} }}\).

Lời giải chi tiết

a) Tính khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((SBD)\).

Véc-tơ \(\overrightarrow {SB} = (1;0; - 2)\) và \(\overrightarrow {SD} = (0;3; - 2)\).

Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((SBD)\):

\({\vec n_{(SBD)}} = \left[ {\overrightarrow {SB} ,\overrightarrow {SD} } \right] = (6;2;3)\)

Phương trình mặt phẳng \((SBD)\): \(6.(x - 0) + 2.(y - 0) + 3.(z - 2) = 0 \Leftrightarrow 6x + 2y + 3z - 6 = 0\).

Khoảng cách từ \(A(0,0,0)\) đến mặt phẳng \((SBD)\):

\(d = \frac{{|6 \cdot 0 + 2 \cdot 0 + 3 \cdot 0 - 6|}}{{\sqrt {{6^2} + {2^2} + {3^2}} }} = \frac{{\left| { - 6} \right|}}{{\sqrt {49} }} = \frac{6}{7}\)

b) Tính \(\sin \) của góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng \((SAB)\).

- Véc-tơ \(\overrightarrow {SA} = (0;0; - 2)\) và \(\overrightarrow {SB} = (1;0; - 2)\).

- Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((SAB)\) là:

\({\vec n_{(SAB)}} = \left[ {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow {SB} } \right] = (0.( - 2) - ( - 2).0;( - 2).1 - 0.( - 2);0.0 - 0.1) = (0; - 2;0)\)

- Véc-tơ chỉ phương của đường thẳng SD là \(\overrightarrow {SD} = (0;3; - 2)\).

Để tính \(\sin \) của góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng \((SAB)\), ta sử dụng công thức:

\(\sin \theta = \frac{{|\overrightarrow {SD} \cdot {{\vec n}_{(SAB)}}|}}{{\left| {\overrightarrow {SD} } \right|.\left| {{{\vec n}_{(SAB)}}} \right|}}\)

- Tích vô hướng \(\overrightarrow {SD} .{\vec n_{(SAB)}}\):

\(\overrightarrow {SD} .{\vec n_{(SAB)}} = 0.0 + 3.( - 2) + ( - 2).0 = 0 - 6 + 0 = - 6\)

- Độ dài của \(\overrightarrow {SD} \) và \({\vec n_{(SAB)}}\):

\(\left| {\overrightarrow {SD} } \right| = \sqrt {{0^2} + {3^2} + {{( - 2)}^2}} = \sqrt {0 + 9 + 4} = \sqrt {13} \)

\(\left| {{{\vec n}_{(SAB)}}} \right| = \sqrt {{0^2} + {{( - 2)}^2} + {0^2}} = \sqrt 2 \)

Vậy: \(\sin \theta = \frac{{| - 6|}}{{\sqrt {13} .2}} = \frac{6}{{2\sqrt {13} }} = \frac{3}{{\sqrt {13} }}\)

c) Tính \(\cos \) của góc giữa hai mặt phẳng \((SBC)\) và \((SCD)\).

- Véc-tơ \(\overrightarrow {SB} = (1;0; - 2)\) và \(\overrightarrow {SC} = (1;3; - 2)\).

- Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((SBC)\):

\({\vec n_{(SBC)}} = \left[ {\overrightarrow {SB} ,\overrightarrow {SC} } \right] = (0.( - 2) - ( - 2).3;( - 2).1 - 1.( - 2);1.3 - 0.1) = (6;0;3)\)

- Véc-tơ \(\overrightarrow {SD} = (0;3; - 2)\).

- Véc-tơ pháp tuyến của mặt phẳng \((SCD)\):

\({\vec n_{(SCD)}} = \left[ {\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {SD} } \right] = (3 \cdot ( - 2) - ( - 2).3;( - 2).0 - ( - 2).1;3.1 - 3.0) = (0;2;3)\)

Để tính \(\cos \) của góc giữa hai mặt phẳng, ta dùng công thức:

\(\cos \alpha = \frac{{|{{\vec n}_{(SBC)}} \cdot {{\vec n}_{(SCD)}}|}}{{\left| {{{\vec n}_{(SBC)}}} \right| \cdot \left| {{{\vec n}_{(SCD)}}} \right|}}\)

- Tích vô hướng \({\vec n_{(SBC)}}.{\vec n_{(SCD)}}\):

\({\vec n_{(SBC)}}.{\vec n_{(SCD)}} = 6.0 + 0.2 + 3.3 = 0 + 0 + 9 = 9\)

- Độ dài của \({\vec n_{(SBC)}}\) và \({\vec n_{(SCD)}}\):

\(\left| {{{\vec n}_{(SBC)}}} \right| = \sqrt {{6^2} + {0^2} + {3^2}} = \sqrt {36 + 0 + 9} = \sqrt {45} \)

\(\left| {{{\vec n}_{(SCD)}}} \right| = \sqrt {{0^2} + {2^2} + {3^2}} = \sqrt {0 + 4 + 9} = \sqrt {13} \)

Vậy: \(\cos \alpha = \frac{{|7|}}{{\sqrt {13} \cdot \sqrt {45} }} = \frac{7}{{\sqrt {585} }}\)

Giải Bài Tập 5.44 Trang 86 Toán 12 Tập 2: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài tập 5.44 trang 86 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm số phức z thỏa mãn một điều kiện nhất định. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững kiến thức về số phức, bao gồm dạng đại số của số phức, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số phức, và đặc biệt là module của số phức.

Đề Bài Bài Tập 5.44 Trang 86 Toán 12 Tập 2

(Đề bài cụ thể của bài tập 5.44 sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tìm số phức z biết |z - 1| = |z + 1| và |z - i| = |z + i|.)

Phương Pháp Giải

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các kiến thức sau:

  • Module của số phức: |z| = √(a² + b²), với z = a + bi.
  • Biểu diễn hình học của số phức: Số phức z = a + bi được biểu diễn bởi điểm M(a, b) trên mặt phẳng phức.
  • Khoảng cách giữa hai điểm: Khoảng cách giữa hai điểm M(a, b) và N(c, d) là √((a - c)² + (b - d)²).

Áp dụng các kiến thức này, chúng ta có thể chuyển đổi các điều kiện về module thành các phương trình về tọa độ, từ đó giải hệ phương trình để tìm ra số phức z.

Lời Giải Chi Tiết

(Lời giải chi tiết của bài tập 5.44 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết luận.)

Ví dụ, nếu đề bài là: Tìm số phức z biết |z - 1| = |z + 1| và |z - i| = |z + i|.

  1. Đặt z = a + bi, với a, b là các số thực.
  2. Thay z vào các phương trình đã cho:
    • |a + bi - 1| = |a + bi + 1| => |(a - 1) + bi| = |(a + 1) + bi| => (a - 1)² + b² = (a + 1)² + b² => a² - 2a + 1 + b² = a² + 2a + 1 + b² => -2a = 2a => a = 0
    • |a + bi - i| = |a + bi + i| => |a + (b - 1)i| = |a + (b + 1)i| => a² + (b - 1)² = a² + (b + 1)² => a² + b² - 2b + 1 = a² + b² + 2b + 1 => -2b = 2b => b = 0
  3. Vậy z = 0 + 0i = 0.

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải các bài tập về số phức, điều quan trọng là phải nắm vững các định nghĩa và tính chất cơ bản. Ngoài ra, việc biểu diễn hình học của số phức có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải một cách dễ dàng hơn.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 5.45 trang 86 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 5.46 trang 86 SGK Toán 12 tập 2

Kết Luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài tập 5.44 trang 86 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bình luận bên dưới. tusach.vn luôn sẵn sàng hỗ trợ các em.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN