1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 5.49 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.49 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải Bài Tập 5.49 Trang 87 Toán 12 Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5.49 trang 87 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về số phức và các phép toán liên quan.

tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp kiến thức chính xác và dễ hiểu nhất.

Cho mặt phẳng ((alpha )): 2x + y − 3z + 8 = 0. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với mặt phẳng ((alpha ))? A. x – 3y + 3z – 7 = 0 B. 3x – 3y + z – 7 = 0 C. x + 2y – z – 8 = 0 D. x – 2y + z + 8 = 0

Đề bài

Cho mặt phẳng \((\alpha )\): 2x + y − 3z + 8 = 0. Mặt phẳng nào sau đây vuông góc với

mặt phẳng \((\alpha )\)?

A. x – 3y + 3z – 7 = 0

B. 3x – 3y + z – 7 = 0

C. x + 2y – z – 8 = 0

D. x – 2y + z + 8 = 0

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.49 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

Hai mặt phẳng \({P_1}\) và \({P_2}\) vuông góc với nhau nếu và chỉ nếu tích vô hướng của các vectơ pháp tuyến của chúng bằng 0: \(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} = {A_1}{A_2} + {B_1}{B_2} + {C_1}{C_2} = 0\)

Lời giải chi tiết

* Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\alpha :2x + y - 3z + 8 = 0\). Vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} = (2,1, - 3)\).

* Xác định vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng trong các lựa chọn:

- Mặt phẳng \(A:x - 3y + 3z - 7 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_2}} = (1, - 3,3)\).

- Mặt phẳng \(B:3x - 3y + z - 7 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_3}} = (3, - 3,1)\).

- Mặt phẳng \(C:x + 2y - z - 8 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_4}} = (1,2, - 1)\).

- Mặt phẳng \(D:x - 2y + z + 8 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_5}} = (1, - 2,1)\).

* Kiểm tra điều kiện vuông góc:

- Hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu và chỉ nếu tích vô hướng của các vectơ pháp tuyến của chúng bằng 0. Cụ thể:

\(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} = 0,\quad \overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_3}} = 0,\quad \overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_4}} = 0,\quad \overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_5}} = 0\)

- Tính các tích vô hướng:

\(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} = 2 \times 1 + 1 \times ( - 3) + ( - 3) \times 3 = 2 - 3 - 9 = - 10 \ne 0\)

\(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_3}} = 2 \times 3 + 1 \times ( - 3) + ( - 3) \times 1 = 6 - 3 - 3 = 0\)

\(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_4}} = 2 \times 1 + 1 \times 2 + ( - 3) \times ( - 1) = 2 + 2 + 3 = 7 \ne 0\)

\(\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_5}} = 2 \times 1 + 1 \times ( - 2) + ( - 3) \times 1 = 2 - 2 - 3 = - 3 \ne 0\)

- Chỉ có phương trình mặt phẳng \(B:3x - 3y + z - 7 = 0\) có tích vô hướng bằng 0 với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\alpha \), tức là mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng \(\alpha \).

Chọn B

Giải Bài Tập 5.49 Trang 87 Toán 12 Tập 2: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài tập 5.49 trang 87 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta tìm số phức z thỏa mãn một điều kiện nhất định. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững kiến thức về số phức, bao gồm dạng đại số của số phức, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số phức, và đặc biệt là module của số phức.

Đề Bài Bài Tập 5.49 Trang 87 Toán 12 Tập 2

(Đề bài cụ thể của bài tập 5.49 sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tìm số phức z biết |z - (2 + i)| = √5 và phần thực của z bằng 1.)

Phương Pháp Giải Bài Tập Về Số Phức

Để giải các bài tập về số phức, chúng ta thường sử dụng các phương pháp sau:

  • Đặt z = x + yi (x, y ∈ ℝ): Đây là bước quan trọng để chuyển đổi bài toán từ dạng số phức sang dạng đại số, giúp chúng ta dễ dàng thao tác hơn.
  • Sử dụng các công thức liên quan đến số phức: Ví dụ, |z| = √(x² + y²), z + w = (x + a) + (y + b)i, z * w = (ax - by) + (ay + bx)i.
  • Biến đổi phương trình: Sử dụng các phép biến đổi đại số để tìm ra mối liên hệ giữa x và y.
  • Giải hệ phương trình: Nếu bài toán cho nhiều điều kiện, chúng ta có thể thu được một hệ phương trình để giải.

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập 5.49 Trang 87 Toán 12 Tập 2

(Lời giải chi tiết của bài tập 5.49 sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và kết luận.)

Ví dụ, nếu đề bài là: Tìm số phức z biết |z - (2 + i)| = √5 và phần thực của z bằng 1.

  1. Đặt z = x + yi: Với x = 1 (theo đề bài). Vậy z = 1 + yi.
  2. Thay vào phương trình: |(1 + yi) - (2 + i)| = √5 => |-1 + (y - 1)i| = √5
  3. Tính module: √((-1)² + (y - 1)²) = √5 => 1 + (y - 1)² = 5
  4. Giải phương trình: (y - 1)² = 4 => y - 1 = ±2 => y = 3 hoặc y = -1
  5. Kết luận: Vậy z = 1 + 3i hoặc z = 1 - i.

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Về Số Phức

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay vào phương trình ban đầu.
  • Chú ý đến các trường hợp đặc biệt, ví dụ như z = 0, z là số thực, z là số thuần ảo.
  • Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Bài Tập Tương Tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 5.50 trang 87 SGK Toán 12 tập 2
  • Bài tập 5.51 trang 88 SGK Toán 12 tập 2

Chúc các em học tập tốt!

Bài TậpLời Giải
5.49Xem chi tiết ở trên

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN