Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5.40 trang 85 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về số phức và các phép toán liên quan. tusach.vn sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập này một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.
Trong các chương trình đồ hoạ máy tính, để tạo ảo giác theo đúng phối cảnh, các vật ở càng gần thì càng lớn hơn các vật ở xa, các hình ảnh ba chiều trong bộ nhớ của máy tính được chiếu lên một màn hình hình chữ nhật từ điểm nhìn của mắt hoặc máy chiếu.
Đề bài
Trong các chương trình đồ hoạ máy tính, để tạo ảo giác theo đúng phối cảnh, các vật ở càng gần thì càng lớn hơn các vật ở xa, các hình ảnh ba chiều trong bộ nhớ của máy tính được chiếu lên một màn hình hình chữ nhật từ điểm nhìn của mắt hoặc máy chiếu.
Không gian quan sát, một phần của không gian được nhìn thấy là vùng nằm trong bốn mặt phẳng đi qua điểm nhìn và một đường biên của màn hình. Nếu vật trong cảnh vật mở rộng vượt quá bốn mặt phẳng này thì chúng phải được cắt xén trước khi dữ liệu điểm ảnh được gửi đến màn hình. Vì vậy các mặt phẳng này được gọi là mặt phẳng cắt. Giả sử màn hình được biểu diễn bởi hình chữ nhật trong mặt phẳng Oyz với các đỉnh (0; 400; 0), (0; −400; 0), (0; 400; 600), (0; −400; 600) và máy quay được đặt tại (1000; 0; 0). Tính góc giữa màn hình và các mặt phẳng cắt.

Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xác định mặt phẳng chứa màn hình dựa trên các điểm đã cho.
- Xác định các mặt phẳng cắt đi qua điểm máy quay và các cạnh của màn hình.
- Tính góc giữa mặt phẳng chứa màn hình và từng mặt phẳng cắt bằng công thức góc giữa hai mặt phẳng: \(\cos \theta = \frac{{|{{\vec n}_{{\rm{screen}}}} \cdot {{\vec n}_{{\rm{cut}}}}|}}{{|{{\vec n}_{{\rm{screen}}}}||{{\vec n}_{{\rm{cut}}}}|}}\).
Lời giải chi tiết
- Các điểm \(A = (0;400;0)\), \(B = (0; - 400;0)\), \(C = (0;400;600)\), và \(D = (0; - 400;600)\) đều nằm trong mặt phẳng Oyz, do đó phương trình của mặt phẳng chứa màn hình là: \(x = 0\)
- Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là \(\overrightarrow {{n_1}} = (1;0;0)\).
- Điểm máy quay \(O = (1000;0;0)\).
* Mặt phẳng cắt qua điểm O và cạnh AB:
- Vectơ \(\overrightarrow {OA} = ( - 1000;400;0)\), \(\overrightarrow {OB} = ( - 1000; - 400;0)\)
- Vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_2}} \) của mặt phẳng này là tích có hướng của \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OB} \):
\(\overrightarrow {{n_2}} = \overrightarrow {OA} \times \overrightarrow {OB} = (0;0;800000)\)
- Đơn giản hóa, ta có \(\overrightarrow {{n_2}} = (0;0;1)\).
* Mặt phẳng cắt qua điểm O và cạnh BC:
- Vectơ \(\overrightarrow {OB} = ( - 1000; - 400;0)\), \(\overrightarrow {OC} = ( - 1000;400;600)\)
- Vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_3}} \) của mặt phẳng này:
\(\overrightarrow {{n_3}} = \overrightarrow {OB} \times \overrightarrow {OC} = ( - 240000;600000; - 800000)\)
- Đơn giản hóa, ta có \(\overrightarrow {{n_3}} = ( - 6;15; - 20)\).
* Mặt phẳng cắt qua điểm O và cạnh AD:
- Vectơ \(\overrightarrow {OA} = ( - 1000;400;0)\), \(\overrightarrow {OD} = ( - 1000; - 400;600)\)
- Vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_4}} \) của mặt phẳng này là tích có hướng của \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OB} \):
\(\overrightarrow {{n_4}} = \overrightarrow {OA} \times \overrightarrow {OD} = (240000;600000;800000)\)
- Đơn giản hóa, ta có \(\overrightarrow {{n_4}} = (6;15;20)\).
* Mặt phẳng cắt qua điểm O và cạnh DC:
- Vectơ \(\overrightarrow {OD} = ( - 1000; - 400;600)\), \(\overrightarrow {OC} = ( - 1000;400;600)\)
- Vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_5}} \) của mặt phẳng này:
\(\overrightarrow {{n_5}} = \overrightarrow {OB} \times \overrightarrow {OC} = ( - 480000;0; - 800000)\)
- Đơn giản hóa, ta có \(\overrightarrow {{n_5}} = ( - 3;0; - 5)\).
* Tính góc giữa mặt phẳng chứa màn hình và các mặt phẳng cắt:
- Góc giữa mặt phẳng chứa màn hình và mặt phẳng qua cạnh AB:
\(\cos {\theta _1} = \frac{{|\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_2}} |}}{{|\overrightarrow {{n_1}} ||\overrightarrow {{n_2}} |}} = \frac{{|(1;0;0) \cdot (0;0;1)|}}{{1 \cdot 1}} = 0\) \( \Rightarrow {\theta _1} = {90^\circ }\).
- Góc giữa mặt phẳng chứa màn hình và mặt phẳng qua cạnh BC:
\(\cos {\theta _2} = \frac{{|\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_3}} |}}{{|\overrightarrow {{n_1}} ||\overrightarrow {{n_3}} |}} = \frac{{|(1;0;0) \cdot ( - 6;15; - 20)|}}{{1 \cdot \sqrt {{{( - 6)}^2} + {{15}^2} + {{( - 20)}^2}} }} = \frac{{ - 6}}{{\sqrt {661} }} \approx 0,2334\) \( \Rightarrow {\theta _2} \approx 103,{5^\circ }\).
- Góc giữa mặt phẳng chứa màn hình và mặt phẳng qua cạnh AD:
\(\cos {\theta _2} = \frac{{|\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_4}} |}}{{|\overrightarrow {{n_1}} ||\overrightarrow {{n_4}} |}} = \frac{{|(1;0;0) \cdot (6;15;20)|}}{{1 \cdot \sqrt {{6^2} + {{15}^2} + {{20}^2}} }} = \frac{6}{{\sqrt {661} }} \approx 0,2334\) \( \Rightarrow {\theta _3} \approx 76,{5^\circ }\).
- Góc giữa mặt phẳng chứa màn hình và mặt phẳng qua cạnh DC:
\(\cos {\theta _2} = \frac{{|\overrightarrow {{n_1}} \cdot \overrightarrow {{n_5}} |}}{{|\overrightarrow {{n_1}} ||\overrightarrow {{n_5}} |}} = \frac{{|(1;0;0) \cdot ( - 3;0; - 5)|}}{{1 \cdot \sqrt {{{( - 3)}^2} + {{( - 5)}^2}} }} = \frac{{ - 3}}{{\sqrt {34} }} \approx 0,5145\) \( \Rightarrow {\theta _5} \approx 120,{96^\circ }\).
Bài tập 5.40 trang 85 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học về số phức. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững kiến thức về:
Bài tập yêu cầu tìm phần thực và phần ảo của số phức z, biết một số thông tin liên quan đến z (ví dụ: z + z' = a + bi, z.z' = c, hoặc z = (a + bi)/(c + di)).
Ví dụ: Cho z + z' = 4 - 2i. Tìm z.
Giải:
Đặt z = a + bi, với a, b là các số thực.
Khi đó, z' = a - bi.
Ta có: z + z' = (a + bi) + (a - bi) = 2a.
Theo đề bài, z + z' = 4 - 2i, suy ra 2a = 4 - 2i. Điều này vô lý vì 2a là một số thực, trong khi 4 - 2i là một số phức.
(Lưu ý: Ví dụ trên chỉ mang tính chất minh họa, bài tập thực tế có thể có dạng khác.)
Tusach.vn luôn cập nhật lời giải chi tiết và chính xác các bài tập trong SGK Toán 12 tập 2. Chúng tôi hy vọng rằng với những hướng dẫn này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập về số phức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giảng và tài liệu học tập khác trên tusach.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.
| Bài tập | Trang | Link |
|---|---|---|
| Bài tập 5.39 | 85 | [Link đến bài tập 5.39] |
| Bài tập 5.41 | 85 | [Link đến bài tập 5.41] |
Chúc các em học tập tốt!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập