1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 4. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto

Bài 4. Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto

Bài 4: Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto

Bài học này sẽ đi sâu vào việc biểu diễn các phép toán trên vecto bằng tọa độ. Chúng ta sẽ khám phá cách thực hiện cộng, trừ, nhân vecto với một số, và tính tích vô hướng, tích có hướng một cách hiệu quả sử dụng tọa độ.

Nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học và vật lý liên quan đến vecto. Hãy cùng tusach.vn bắt đầu!

Bài 4: Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto

Trong chương trình học toán, đặc biệt là hình học giải tích, vecto đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc hiểu rõ cách biểu diễn và thực hiện các phép toán trên vecto bằng tọa độ là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán phức tạp. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết về biểu thức tọa độ của các phép toán vecto, bao gồm cộng, trừ, nhân với một số, tích vô hướng và tích có hướng.

1. Biểu diễn Vectơ bằng Tọa độ

Một vectơ trong không gian hai chiều (mặt phẳng) có thể được biểu diễn bằng một cặp số (x, y), gọi là tọa độ của vectơ. Tương tự, trong không gian ba chiều, vectơ được biểu diễn bằng bộ ba số (x, y, z). Ví dụ, vectơ a = (2, 3) là một vectơ trong mặt phẳng, và vectơ b = (1, -1, 0) là một vectơ trong không gian ba chiều.

2. Phép Cộng Vectơ

Để cộng hai vectơ, ta cộng các tọa độ tương ứng của chúng. Ví dụ:

  • Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2), thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2)
  • Nếu a = (x1, y1, z1) và b = (x2, y2, z2), thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2, z1 + z2)

Ví dụ: Cho a = (1, 2) và b = (3, -1). Khi đó, a + b = (1 + 3, 2 + (-1)) = (4, 1).

3. Phép Trừ Vectơ

Tương tự như phép cộng, để trừ hai vectơ, ta trừ các tọa độ tương ứng của chúng. Ví dụ:

  • Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2), thì a - b = (x1 - x2, y1 - y2)
  • Nếu a = (x1, y1, z1) và b = (x2, y2, z2), thì a - b = (x1 - x2, y1 - y2, z1 - z2)

Ví dụ: Cho a = (5, 3) và b = (2, 1). Khi đó, a - b = (5 - 2, 3 - 1) = (3, 2).

4. Phép Nhân Vectơ với một Số

Để nhân một vectơ với một số thực k, ta nhân mỗi tọa độ của vectơ với k. Ví dụ:

  • Nếu a = (x, y), thì ka = (kx, ky)
  • Nếu a = (x, y, z), thì ka = (kx, ky, kz)

Ví dụ: Cho a = (2, -1) và k = 3. Khi đó, 3a = (3 * 2, 3 * (-1)) = (6, -3).

5. Tích Vô Hướng của Hai Vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1, z1) và b = (x2, y2, z2) được tính bằng công thức:

a . b = x1x2 + y1y2 + z1z2

Tích vô hướng có ứng dụng quan trọng trong việc tính góc giữa hai vectơ và kiểm tra tính vuông góc của chúng.

6. Tích Có Hướng của Hai Vectơ

Tích có hướng của hai vectơ a = (x1, y1, z1) và b = (x2, y2, z2) là một vectơ được tính bằng công thức:

a x b = (y1z2 - z1y2, z1x2 - x1z2, x1y2 - y1x2)

Tích có hướng có ứng dụng quan trọng trong việc tính diện tích hình bình hành tạo bởi hai vectơ và tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa hai vectơ đó.

Bài Tập Vận Dụng

  1. Cho a = (1, 2, 3) và b = (-1, 0, 1). Tính a + b, a - b, 2a, và a . b.
  2. Cho a = (2, 1, 0) và b = (1, -1, 1). Tính a x b.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về biểu thức tọa độ của các phép toán vecto. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức này nhé! Chúc bạn học tốt cùng tusach.vn!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN