1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 2.9 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải bài tập 2.9 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá

Giải Bài Tập 2.9 Trang 65 SGK Toán 12 Tập 1

Bài tập 2.9 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 là một bài toán quan trọng trong chương trình học. Bài tập này thường liên quan đến các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất và phương pháp giải.

Cho tứ diện ABCD. Hai điểm M và N theo thứ tự là trung điểm của BC và AD. Cho biết AB = 10, CD = 6, MN = 7. a) Chứng minh rằng (overrightarrow {NM} = frac{1}{2}left( {overrightarrow {AB} + overrightarrow {DC} } right)). b) Từ kết quả câu a, hãy tính (overrightarrow {AB} .overrightarrow {DC} ). c) Tính (left( {overrightarrow {AB} ,overrightarrow {DC} } right)).

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Hai điểm M và N theo thứ tự là trung điểm của BC và AD. Cho biết AB = 10, CD = 6, MN = 7.

a) Chứng minh rằng \(\overrightarrow {NM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} } \right)\).

b) Từ kết quả câu a, hãy tính \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {DC} \).

c) Tính \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {DC} } \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.9 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 1

a) Để chứng minh \(\overrightarrow {NM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} )\), ta cần sử dụng tính chất trung điểm và phép cộng vectơ.

b) Sử dụng kết quả từ phần a) để tính tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {DC} \). Áp dụng tính chất “Bình phương vô hướng của một vectơ luôn bằng bình phương độ dài của vectơ đó”.

c) Sử dụng tích vô hướng để tìm góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \).

\(\cos \theta = \frac{{\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {DC} }}{{|\overrightarrow {AB} | \cdot |\overrightarrow {DC} |}}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 2.9 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 - Cùng khám phá 2

a) Chứng minh \(\overrightarrow {NM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} )\):

- Vì \(M\) là trung điểm của BC, nên \(\overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \).

- Vì \(N\) là trung điểm của AD, nên \(\overrightarrow {AN} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} \).

- Vectơ \(\overrightarrow {NM} \) có thể được viết là: \(\overrightarrow {NM} = \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {BM} \).

Với: \(\overrightarrow {NB} = \overrightarrow {NA} + \overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AB} \)

Và: \(\overrightarrow {BM} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DC} } \right)\).

Suy ra: \(\overrightarrow {NM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {BD} } \right) + \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {DC} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow {DC} = \frac{1}{2}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} )\).

b) Từ kết quả câu a, tính \(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {DC} \):

- Từ câu a, ta có:

\(\overrightarrow {NM} \cdot \overrightarrow {NM} = \frac{1}{4}(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} ) \cdot (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {DC} )\).

Biểu thức này mở rộng thành:

\(\frac{1}{4}(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {DC} \cdot \overrightarrow {DC} )\).

Biết rằng \(\overrightarrow {NM} \cdot \overrightarrow {NM} = M{N^2} = 49\), \(AB = 10\), \(DC = 6\), ta suy ra:

\(49 = \frac{1}{4}(100 + 2\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {DC} + 36)\).

\(49 = \frac{1}{4}(136 + 2\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {DC} )\).

\(196 = 136 + 2\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {DC} \).

\(\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {DC} = 30\).

c) Tính \(\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {DC} } \right)\):

- Góc giữa hai vectơ được tính bởi:

\(\cos \theta = \frac{{\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {DC} }}{{|\overrightarrow {AB} | \cdot |\overrightarrow {DC} |}}\).

\(\cos \theta = \frac{{30}}{{10 \cdot 6}} = \frac{1}{2}\).

Suy ra \(\theta = {60^\circ }\).

Giải Bài Tập 2.9 Trang 65 SGK Toán 12 Tập 1: Phân Tích Chi Tiết và Phương Pháp Giải

Bài tập 2.9 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 thường thuộc chủ đề về đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của hàm ẩn. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội Dung Bài Tập 2.9 (Ví dụ):

Giả sử bài tập 2.9 yêu cầu tìm đạo hàm của hàm số y = sin(x2 + 1). Đây là một ví dụ điển hình về đạo hàm của hàm hợp. Để giải bài tập này, chúng ta cần áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x).

Phương Pháp Giải Chi Tiết:

  1. Xác định hàm ngoài và hàm trong: Trong ví dụ trên, hàm ngoài là u(t) = sin(t) và hàm trong là v(x) = x2 + 1.
  2. Tính đạo hàm của hàm ngoài: u'(t) = cos(t).
  3. Tính đạo hàm của hàm trong: v'(x) = 2x.
  4. Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: y' = cos(x2 + 1) * 2x = 2x * cos(x2 + 1).

Các Dạng Bài Tập Thường Gặp:

  • Đạo hàm của hàm hợp: Bài tập yêu cầu tính đạo hàm của các hàm hợp phức tạp, đòi hỏi học sinh phải xác định đúng hàm ngoài và hàm trong.
  • Đạo hàm của hàm ẩn: Bài tập yêu cầu tìm đạo hàm dy/dx của các hàm số được cho dưới dạng ẩn, ví dụ: x2 + y2 = 1.
  • Ứng dụng đạo hàm để giải phương trình: Bài tập yêu cầu sử dụng đạo hàm để giải các phương trình vô tỷ hoặc phương trình lượng giác.
  • Tìm cực trị và khoảng đơn điệu của hàm số: Bài tập yêu cầu sử dụng đạo hàm để xác định các điểm cực trị và khoảng đơn điệu của hàm số.

Mẹo Giải Bài Tập Nhanh Chóng:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản: Việc thuộc lòng các quy tắc đạo hàm cơ bản sẽ giúp bạn giải bài tập nhanh chóng và chính xác hơn.
  • Phân tích kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng sơ đồ cây: Đối với các hàm hợp phức tạp, bạn có thể sử dụng sơ đồ cây để xác định hàm ngoài và hàm trong.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví Dụ Minh Họa Thêm:

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số y = ecos(x).

Giải:

  1. Hàm ngoài: u(t) = et, hàm trong: v(x) = cos(x).
  2. u'(t) = et, v'(x) = -sin(x).
  3. y' = ecos(x) * (-sin(x)) = -sin(x) * ecos(x).

Tusach.vn – Nguồn Tài Liệu Toán Học Uy Tín:

Tusach.vn là một trang web cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập môn Toán, bao gồm SGK, SBT, đề thi và lời giải chi tiết. Chúng tôi luôn cập nhật những thông tin mới nhất và cung cấp những phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất để giúp các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong môn học.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 2.9 trang 65 SGK Toán 12 tập 1 này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN