1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 5.10 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.10 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải Bài Tập 5.10 Trang 52 Toán 12 Tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5.10 trang 52 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về tích phân và thường gây khó khăn cho nhiều học sinh.

tusach.vn sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, \(S( - 3;2;6)\), \(A(1;1;1)\), \(B(2;3;4)\), \(C(7;7;5)\). a) Viết phương trình mặt phẳng (ABCD) và mặt phẳng (SCD). b) Tính chiều cao của hình chóp S.ABCD.

Đề bài

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, \(S( - 3;2;6)\), \(A(1;1;1)\), \(B(2;3;4)\), \(C(7;7;5)\).

a) Viết phương trình mặt phẳng (ABCD) và mặt phẳng (SCD).

b) Tính chiều cao của hình chóp S.ABCD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.10 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

- Nếu mặt phẳng đi qua 3 điểm \(A({x_1},{y_1},{z_1}),B({x_2},{y_2},{z_2}),C({x_3},{y_3},{z_3})\), phương trình mặt phẳng có thể viết bằng cách tìm vectơ pháp tuyến từ hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \).

- Chiều cao của hình chóp là khoảng cách từ đỉnh \(S({x_0},{y_0},{z_0})\) đến mặt phẳng chứa đáy ABCD, sử dụng công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng:

.\(d = \frac{{|A{x_0} + B{y_0} + C{z_0} + D|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

Viết phương trình mặt phẳng \((ABCD)\) qua ba điểm \(A(1;1;1),B(2;3;4),C(7;7;5)\).

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} = (2 - 1;3 - 1;4 - 1) = (1;2;3)\\\overrightarrow {AC} = (7 - 1;7 - 1;5 - 1) = (6;6;4)\end{array}\)

Tìm vector pháp tuyến \(\vec n = \overrightarrow {AB} \times \overrightarrow {AC} \):

\(\vec n = \left( {2.4 - 3.6;\,\,3.6 - 1.4;\,\,1.6 - 2.6} \right) = \left( { - 10;14; - 6} \right)\)

Phương trình mặt phẳng có dạng: \( - 10(x - 1) + 14(y - 1) - 6(z - 1) = 0\), suy ra:

\( - 10x + 14y - 6z + 2 = 0\)

Vậy phương trình mặt phẳng \((ABCD)\) là: \( - 5x + 7y - 3z + 1 = 0\).

Vì ABCD là hình bình hành nên:

\(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \to \overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OC} - \overrightarrow {OD} \to \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OC} - \overrightarrow {AB} = (7 - 1;\,7 - 2;5 - 3) = (6;5;2)\)

Viết phương trình mặt phẳng \((SCD)\) qua các điểm \(S( - 3;2;6),C(7;7;5),D(6;5;2)\).

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {SC} = (7 + 3;7 - 2;5 - 6) = (10;5; - 1)\\\overrightarrow {SD} = (6 + 3;5 - 2;2 - 6) = (9;3; - 4)\end{array}\)

Tìm vector pháp tuyến \(\vec n' = \overrightarrow {SC} \times \overrightarrow {SD} \):

\(\vec n' = \left( {5.( - 4) - ( - 1).3;\,( - 1).9 - 10.( - 4);\,10.3 - 5.9} \right) = ( - 17;31; - 15)\)

Phương trình mặt phẳng có dạng: \( - 17(x + 3) + 31(y - 2) - 15(z - 6) = 0\), suy ra:

\(17x - 31y + 15z + 23 = 0\)

Vậy phương trình mặt phẳng \((SCD)\) là: \(17x - 31y + 15z + 23 = 0\).

Tính chiều cao của hình chóp S.ABCD.

\(d = \frac{{| - 5.( - 3) + 7.(2) - 3(6) + 1|}}{{\sqrt {{{( - 5)}^2} + {7^2} + {{( - 3)}^2}} }} = \frac{{|12|}}{{\sqrt {25 + 49 + 9} }} = \frac{{12}}{{\sqrt {83} }}\)

Vậy chiều cao của hình chóp S.ABCD là \(\frac{{12}}{{\sqrt {83} }}\).

Giải Bài Tập 5.10 Trang 52 Toán 12 Tập 2: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài tập 5.10 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 thường liên quan đến việc tính tích phân xác định của một hàm số. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tích phân, bao gồm:

  • Định nghĩa tích phân xác định: Hiểu rõ ý nghĩa hình học và đại số của tích phân xác định.
  • Nguyên hàm: Biết cách tìm nguyên hàm của một hàm số.
  • Các phương pháp tính tích phân: Nắm vững các phương pháp như đổi biến số, tích phân từng phần, và sử dụng công thức tích phân cơ bản.

Phân Tích Đề Bài và Lập Kế Hoạch Giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ:

  • Hàm số cần tính tích phân.
  • Giới hạn tích phân (a và b).
  • Phương pháp giải phù hợp.

Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu tính tích phân ∫ab f(x) dx, các em cần xác định hàm f(x), giá trị a và b, và lựa chọn phương pháp giải thích hợp. Nếu hàm f(x) phức tạp, có thể cần sử dụng phương pháp đổi biến số hoặc tích phân từng phần.

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập 5.10

(Giả sử bài tập 5.10 có nội dung: Tính tích phân ∫01 x2ex dx)

Để tính tích phân này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Công thức tích phân từng phần là:

∫ u dv = uv - ∫ v du

Trong trường hợp này, chúng ta chọn:

  • u = x2
  • dv = ex dx

Suy ra:

  • du = 2x dx
  • v = ex

Áp dụng công thức tích phân từng phần, ta có:

01 x2ex dx = [x2ex]01 - ∫01 2xex dx

= (12e1 - 02e0) - 2∫01 xex dx

= e - 2∫01 xex dx

Tiếp tục sử dụng phương pháp tích phân từng phần để tính ∫01 xex dx:

  • u = x
  • dv = ex dx

Suy ra:

  • du = dx
  • v = ex

01 xex dx = [xex]01 - ∫01 ex dx

= (1e1 - 0e0) - [ex]01

= e - (e1 - e0)

= e - e + 1 = 1

Thay kết quả này vào biểu thức ban đầu, ta có:

01 x2ex dx = e - 2(1) = e - 2

Vậy, kết quả của tích phân ∫01 x2ex dx là e - 2.

Lưu Ý Quan Trọng

Khi giải bài tập tích phân, các em cần chú ý:

  • Kiểm tra kỹ các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài tập cụ thể.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tổng Kết

Bài tập 5.10 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập điển hình về tích phân xác định. Bằng cách áp dụng phương pháp tích phân từng phần, chúng ta có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Hy vọng rằng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về tích phân và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN