1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về Nguyên hàm tích phân và ứng dụng. tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Bài tập 5.8 yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về nguyên hàm để tính tích phân.

Xét tính song song, vuông góc giữa hai mặt phẳng sau: a) (({alpha _1}):x + 2y - 3z + 2 = 0) và (({alpha _2}): - 2x - 4y + 6z - 5 = 0). b) (({beta _1}):x + 2z - 5 = 0) và (({beta _2}):4x - 3y - 2z + 1 = 0). c) (({gamma _1}):x - 2y + z + 3 = 0) và (({gamma _2}):2x - 4y + 3z + 2 = 0).

Đề bài

Xét tính song song, vuông góc giữa hai mặt phẳng sau:

a) \(({\alpha _1}):x + 2y - 3z + 2 = 0\) và \(({\alpha _2}): - 2x - 4y + 6z - 5 = 0\).

b) \(({\beta _1}):x + 2z - 5 = 0\) và \(({\beta _2}):4x - 3y - 2z + 1 = 0\).

c) \(({\gamma _1}):x - 2y + z + 3 = 0\) và \(({\gamma _2}):2x - 4y + 3z + 2 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

- Hai mặt phẳng song song nếu và chỉ nếu vector pháp tuyến của chúng cùng phương.

- Hai mặt phẳng vuông góc nếu và chỉ nếu tích vô hướng của vector pháp tuyến của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết

a)

Vector pháp tuyến của \(({\alpha _1})\): \(\overrightarrow {{n_{{\alpha _1}}}} = (1,2, - 3)\).

Vector pháp tuyến của \(({\alpha _2})\): \(\overrightarrow {{n_{{\alpha _2}}}} = ( - 2, - 4,6)\).

Ta nhận thấy: \(\overrightarrow {{n_{{\alpha _2}}}} = - 2 \cdot \overrightarrow {{n_{{\alpha _1}}}} \), do đó \(\overrightarrow {{n_{{\alpha _1}}}} \) và \(\overrightarrow {{n_{{\alpha _2}}}} \) cùng phương.

Suy ra hai mặt phẳng song song.

b)

Vector pháp tuyến của \(({\beta _1})\): \(\overrightarrow {{n_{{\beta _1}}}} = (1,0,2)\).

Vector pháp tuyến của \(({\beta _2})\): \(\overrightarrow {{n_{{\beta _2}}}} = (4, - 3, - 2)\).

Tích vô hướng:

\(\overrightarrow {{n_{{\beta _1}}}} \cdot \overrightarrow {{n_{{\beta _2}}}} = 1 \cdot 4 + 0 \cdot ( - 3) + 2 \cdot ( - 2) = 4 - 4 = 0\)

Suy ra hai mặt phẳng vuông góc.

c)

Vector pháp tuyến của \(({\gamma _1})\): \(\overrightarrow {{n_{{\gamma _1}}}} = (1, - 2,1)\).

Vector pháp tuyến của \(({\gamma _2})\): \(\overrightarrow {{n_{{\gamma _2}}}} = (2, - 4,3)\).

Tỉ lệ giữa các thành phần của vector là:

\(\frac{2}{1} = \frac{{ - 4}}{{ - 2}} = \frac{3}{1}\)

Tích vô hướng:

\(\overrightarrow {{n_{{\gamma _1}}}} .\overrightarrow {{n_{{\gamma _2}}}} = 1.2 + ( - 2).( - 4) + 1.3 = 13 \ne 0\)

Có thể thấy hai vector không cùng phương và cũng không vuông góc.

Suy ra hai mặt phẳng không vuông góc cũng không song song

Giải bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2: Chi tiết và Dễ Hiểu

Bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương Nguyên hàm tích phân và ứng dụng. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về nguyên hàm, tích phân và các phương pháp tính tích phân đã học.

Đề bài bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

Tính các tích phân sau:

  1. ∫(x+1)ex dx
  2. ∫x cos(2x) dx
  3. ∫x ln(x+1) dx

Lời giải chi tiết bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

a) ∫(x+1)ex dx

Để tính tích phân này, chúng ta sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Đặt:

  • u = x + 1
  • dv = ex dx

Suy ra:

  • du = dx
  • v = ex

Áp dụng công thức tích phân từng phần ∫u dv = uv - ∫v du, ta có:

∫(x+1)ex dx = (x+1)ex - ∫ex dx = (x+1)ex - ex + C = xex + C

b) ∫x cos(2x) dx

Tương tự như trên, ta sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Đặt:

  • u = x
  • dv = cos(2x) dx

Suy ra:

  • du = dx
  • v = (1/2)sin(2x)

Áp dụng công thức tích phân từng phần, ta có:

∫x cos(2x) dx = x(1/2)sin(2x) - ∫(1/2)sin(2x) dx = (1/2)x sin(2x) + (1/4)cos(2x) + C

c) ∫x ln(x+1) dx

Tiếp tục sử dụng phương pháp tích phân từng phần. Đặt:

  • u = ln(x+1)
  • dv = x dx

Suy ra:

  • du = 1/(x+1) dx
  • v = (1/2)x2

Áp dụng công thức tích phân từng phần, ta có:

∫x ln(x+1) dx = (1/2)x2 ln(x+1) - ∫(1/2)x2/(x+1) dx

Để tính ∫(1/2)x2/(x+1) dx, ta thực hiện phép chia đa thức:

x2 = (x-1)(x+1) + 1

Do đó, ∫(1/2)x2/(x+1) dx = (1/2)∫(x-1 + 1/(x+1)) dx = (1/2)(x2/2 - x + ln|x+1|) + C

Vậy, ∫x ln(x+1) dx = (1/2)x2 ln(x+1) - (1/4)x2 + (1/2)x - (1/2)ln|x+1| + C

Lưu ý khi giải bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2

  • Nắm vững phương pháp tích phân từng phần và biết cách chọn u, dv phù hợp.
  • Chú ý đến các phép biến đổi đại số để đơn giản hóa tích phân.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách lấy đạo hàm của kết quả để xem có bằng biểu thức ban đầu hay không.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5.8 trang 52 SGK Toán 12 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN