1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá

Giải bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2. Bài tập này thuộc chương trình học về Số phức, một trong những chủ đề quan trọng của Toán học lớp 12.

tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau: a) (d:left{ {begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}{y = - 1 + t,,,,,,,,,,t in mathbb{R}}{z = 3 + 4t}end{array}} right.quad {rm{v`a }}quad d':left{ {begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t'}{y = - 1 + 3t',,,,,t', in mathbb{R}}{z = 4 + 2t'}end{array}} right.) b) (d:frac{x}{1} = frac{y}{2} = frac{{z - 2}}{2}quad {rm{v`a }}quad d':left{ {begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t'}{y = - 1 + t',,,,,t', in mathb

Đề bài

Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau:

a) \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 + 2t}\\{y = - 1 + t\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,t \in \mathbb{R}}\\{z = 3 + 4t}\end{array}} \right.\quad {\rm{và}}\quad d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2 - t'}\\{y = - 1 + 3t'\,\,\,\,\,t'\, \in \mathbb{R}}\\{z = 4 + 2t'}\end{array}} \right.\)

b) \(d:\frac{x}{1} = \frac{y}{2} = \frac{{z - 2}}{2}\quad {\rm{và }}\quad d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 3 + t'}\\{y = - 1 + t'\,\,\,\,\,t'\, \in \mathbb{R}}\\{z = 1}\end{array}} \right.\).

c) \(d:\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{6}\quad {\rm{và }}\quad d':\frac{x}{{12}} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{z}{3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 - Cùng khám phá 1

- Đối với phương trình tham số \(d:x = {x_0} + at,y = {y_0} + bt,z = {z_0} + ct\), vector chỉ phương của đường thẳng là \(\vec u = (a,b,c)\).

- Đối với phương trình chính tắc \(\frac{{x - {x_0}}}{a} = \frac{{y - {y_0}}}{b} = \frac{{z - {z_0}}}{c}\), vector chỉ phương của đường thẳng cũng là \(\vec u = (a,b,c)\).

- Góc giữa hai đường thẳng có vector chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = ({a_1},{b_1},{c_1})\) và \(\overrightarrow {{u_2}} = ({a_2},{b_2},{c_2})\) được tính bởi:

\(\cos \theta = \frac{{\overrightarrow {{u_1}} \cdot \overrightarrow {{u_2}} }}{{|\overrightarrow {{u_1}} ||\overrightarrow {{u_2}} |}}\)

Lời giải chi tiết

a)

Vector chỉ phương của \(d\): \(\vec u = (2;1;4)\).

Vector chỉ phương của\(d'\): \(\vec u' = ( - 1;3;2)\). Tích vô hướng:

\(\vec u \cdot \vec u' = 2 \times ( - 1) + 1 \times 3 + 4 \times 2 = - 2 + 3 + 8 = 9\)

Độ dài:

\(|\vec u| = \sqrt {{2^2} + {1^2} + {4^2}} = \sqrt {21} ,\quad |\vec u'| = \sqrt {{1^2} + {3^2} + {2^2}} = \sqrt {14} \)

\(\cos \theta = \frac{9}{{\sqrt {21} \times \sqrt {14} }} = \frac{9}{{\sqrt {294} }} = \frac{{3\sqrt 6 }}{{14}}\)

Suy ra \(\theta = {\cos ^{ - 1}}\left( {\frac{{3\sqrt 6 }}{{14}}} \right) \approx 58^\circ \).

b)

Vector chỉ phương của \(d\): \(\vec u = (1;2;2)\).

Vector chỉ phương của\(d'\): \(\vec u' = (1;1;0)\).

Tích vô hướng của hai vector chỉ phương:

\(\vec u \cdot \vec u' = 1 \times 1 + 2 \times 1 + 2 \times 0 = 1 + 2 + 0 = 3\)

Độ dài của \(\vec u\) và \(\vec u'\):

\(|\vec u| = \sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} = \sqrt 9 = 3\)

\(|\vec u'| = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {0^2}} = \sqrt 2 \)

Góc giữa hai đường thẳng:

\(\cos \theta = \frac{{\vec u \cdot \vec u'}}{{|\vec u||\vec u'|}} = \frac{3}{{3 \times \sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Suy ra:

\(\theta = {\cos ^{ - 1}}\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right) = 45^\circ \)

c)

Vector chỉ phương của \(d\): \(\vec u = ( - 2;3;6)\).

Vector chỉ phương của \(d'\): \(\vec u' = (12,2,3)\).

Tích vô hướng của hai vector chỉ phương:

\(\vec u \cdot \vec u' = ( - 2) \times 12 + 3 \times 2 + 6 \times 3 = - 24 + 6 + 18 = 0\)

Vì \(\vec u \cdot \vec u' = 0\), nên \(\theta = {90^\circ }\), hay hai đường thẳng vuông góc với nhau.

Giải bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu chúng ta giải phương trình chứa số phức. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Định nghĩa số phức: Một số phức có dạng z = a + bi, trong đó a, b là các số thực và i là đơn vị ảo (i2 = -1).
  • Các phép toán trên số phức: Cộng, trừ, nhân, chia số phức.
  • Phương trình bậc hai với hệ số thực: Cách giải phương trình bậc hai khi delta nhỏ hơn 0.

Nội dung bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2

Bài tập 5.25 thường có dạng phương trình bậc hai với hệ số thực, nhưng nghiệm của phương trình là số phức. Để giải bài toán này, chúng ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac
  2. Xét các trường hợp của delta:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm thực phân biệt.
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
    • Nếu Δ < 0: Phương trình có hai nghiệm phức liên hợp.
  3. Tính nghiệm của phương trình:
    • Nếu Δ > 0: x1,2 = (-b ± √Δ) / 2a
    • Nếu Δ < 0: x1,2 = (-b ± i√(-Δ)) / 2a

Ví dụ minh họa giải bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2

Giả sử phương trình cần giải là: x2 + 2x + 5 = 0

Bước 1: Tính delta

Δ = 22 - 4 * 1 * 5 = 4 - 20 = -16

Bước 2: Xét delta

Vì Δ < 0, phương trình có hai nghiệm phức liên hợp.

Bước 3: Tính nghiệm

x1,2 = (-2 ± i√(-(-16))) / 2 * 1 = (-2 ± 4i) / 2 = -1 ± 2i

Vậy, nghiệm của phương trình là x1 = -1 + 2i và x2 = -1 - 2i.

Lưu ý khi giải bài tập về số phức

  • Luôn kiểm tra kỹ các phép toán trên số phức, đặc biệt là phép nhân và chia.
  • Nắm vững các công thức liên quan đến số phức.
  • Thực hành nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.

Tổng kết

Bài tập 5.25 trang 70 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số phức và phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Công thứcMô tả
Δ = b2 - 4acTính delta của phương trình bậc hai
x1,2 = (-b ± i√(-Δ)) / 2aTính nghiệm phức của phương trình bậc hai khi Δ < 0

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN