1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 5.18 trang 32 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.18 trang 32 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 5.18 trang 32 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với tusach.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5.18 trang 32 một cách dễ hiểu nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + \sqrt 3 t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\) a) Tính góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng (Oxy). b) Tính góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và trục Oy.

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2 + \sqrt 3 t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\)

a) Tính góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng (Oxy).

b) Tính góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và trục Oy.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.18 trang 32 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a: Xác định vectơ chỉ phương của \(\Delta \) và vectơ pháp tuyến của (Oxy). Áp dụng công thức tìm góc.

Ý b: Xác định vectơ chỉ phương của \(\Delta \) và Oy. Áp dụng công thức tìm góc.

Lời giải chi tiết

a) Vectơ chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) là \(\overrightarrow u = \left( {0;\sqrt 3 ;1} \right)\). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oxy) là \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right)\).

Ta có \(\sin \left( {\Delta ,\left( {Oxy} \right)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow u \cdot \overrightarrow k } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right| \cdot \left| {\overrightarrow k } \right|}} = \frac{{\left| 1 \right|}}{{\sqrt {3 + 1} \cdot \sqrt 1 }} = \frac{1}{2}\). Suy ra \(\left( {\Delta ,\left( {Oxy} \right)} \right) = {30^ \circ }\).

b) Vectơ chỉ phương của Oy là \(\overrightarrow j = \left( {0;1;0} \right)\).

Ta có \(\sin \left( {\Delta ,Oy} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow u \cdot \overrightarrow j } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right| \cdot \left| {\overrightarrow j } \right|}} = \frac{{\left| {\sqrt 3 } \right|}}{{\sqrt {3 + 1} \cdot \sqrt 1 }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Suy ra \(\left( {\Delta ,Oy} \right) = {30^ \circ }\).

Giải bài 5.18 trang 32 Sách bài tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 5.18 trang 32 Sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này thường liên quan đến việc ứng dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán về tối ưu hóa.

Nội dung bài tập 5.18 trang 32

Thông thường, bài 5.18 yêu cầu học sinh:

  • Xác định hàm số cần tối ưu hóa.
  • Tìm tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị.
  • Kiểm tra điều kiện của bài toán để xác định giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 5.18 trang 32

Để giải bài 5.18 trang 32, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Thiết lập hàm số cần tối ưu hóa. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm kích thước của một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất với một diện tích bề mặt cho trước, thì hàm số cần tối ưu hóa sẽ là hàm biểu diễn thể tích của hình hộp chữ nhật.
  3. Bước 3: Tìm tập xác định của hàm số. Tập xác định là tập hợp tất cả các giá trị của biến số mà tại đó hàm số có nghĩa.
  4. Bước 4: Tính đạo hàm của hàm số. Đạo hàm của hàm số cho biết tốc độ thay đổi của hàm số theo biến số.
  5. Bước 5: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị. Các điểm cực trị là các điểm mà tại đó đạo hàm của hàm số bằng 0 hoặc không tồn tại.
  6. Bước 6: Kiểm tra điều kiện của bài toán để xác định giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu tìm giá trị lớn nhất của hàm số f(x) = -x2 + 4x + 5 trên đoạn [-1; 3].

Lời giải:

  • Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: f'(x) = -2x + 4
  • Bước 2: Giải phương trình f'(x) = 0: -2x + 4 = 0 => x = 2
  • Bước 3: Kiểm tra xem x = 2 có thuộc đoạn [-1; 3] hay không. Vì 2 thuộc đoạn [-1; 3] nên ta cần tính giá trị của hàm số tại x = 2 và tại các đầu mút của đoạn [-1; 3].
  • Bước 4: Tính f(-1) = -(-1)2 + 4(-1) + 5 = 0
  • Bước 5: Tính f(2) = -22 + 4(2) + 5 = 9
  • Bước 6: Tính f(3) = -32 + 4(3) + 5 = 2
  • Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số f(x) trên đoạn [-1; 3] là 9, đạt được tại x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập về tối ưu hóa

Khi giải các bài tập về tối ưu hóa, bạn cần lưu ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Thiết lập hàm số cần tối ưu hóa một cách chính xác.
  • Kiểm tra tập xác định của hàm số.
  • Sử dụng các kiến thức về đạo hàm để tìm các điểm cực trị.
  • Kiểm tra điều kiện của bài toán để xác định giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.

Tusach.vn - Đồng hành cùng bạn học Toán 12

Tusach.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài 5.18 trang 32 Sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Hãy truy cập tusach.vn để xem thêm các bài giải Toán 12 khác và nâng cao kiến thức của bạn!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN