1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 1.33 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.33 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.33 trang 25 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với lời giải chi tiết bài 1.33 trang 25 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác và đầy đủ nhất, đồng thời giải thích rõ ràng từng bước để bạn có thể hiểu sâu sắc về bài toán.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) (y = frac{{{x^2} - 4x + 8}}{{x - 2}}); b) (y = frac{{2{x^2} + 3x - 5}}{{x + 1}}).

Đề bài

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y = \frac{{{x^2} - 4x + 8}}{{x - 2}}\);

b) \(y = \frac{{2{x^2} + 3x - 5}}{{x + 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.33 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

+ Tìm tập xác định của hàm số.

+ Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Tính đạo hàm, tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của đồ thị, tìm các điểm cực trị, cực trị, tiệm cận, ghi kết quả tìm được vào bảng biến thiên.

+ Vẽ đồ thị dựa vào bảng biến thiên, khi vẽ lưu ý đến tính đối xứng, tọa độ giao điểm với các trục.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\).

Ta có \(y = x - 2 + \frac{4}{{x - 2}}\).

Sự biến thiên:

+ Ta có \(y' = \frac{{{x^2} - 4x}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\), khi đó \(y' = 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - 4x}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = 4\).

+ Hàm số đồng biến trên từng khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {4; + \infty } \right)\); hàm số nghịch biến trên từng khoảng \(\left( {0;2} \right)\) và \(\left( {2;4} \right)\).

+ Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) với \({y_{CĐ =- 4}}\); hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 4\) với \({y_{CT = 4}}\).

+ Tiệm cận: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} y = - \infty \) suy ra tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 2\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2 + \frac{4}{{x - 2}}} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 4}}{{x - 2}} = 0\) suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = x - 2\).

+ Bảng biến thiên:

Giải bài 1.33 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Đồ thị: Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm \(\left( {0; - 4} \right)\), không cắt trục hoành. Đồ thị nhận \(\left( {2;0} \right)\) làm tâm đối xứng. Hai trục đối xứng của hàm số là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận.

Giải bài 1.33 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

b) Tập xác định: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

Ta có \(y = 2x + 1 - \frac{6}{{x + 1}}\)

Sự biến thiên:

+ Ta có \(y' = \frac{{2{x^2} + 4x + 8}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\) với mọi \(x \ne - 1\).

+ Hàm số đồng biến trên từng khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1; + \infty } \right)\).

+ Hàm số không có cực trị.

+ Tiệm cận: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} y = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} y = - \infty \) suy ra tiệm cận đứng là đường thẳng \(x = - 1\).

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {\left( {2x + 1} \right) - \left( {2x + 1 - \frac{6}{{x + 1}}} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{6}{{x + 1}} = 0\) suy ra đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = 2x + 1\).

+ Bảng biến thiên:

Giải bài 1.33 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 4

Đồ thị: Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm \(\left( {0; - 5} \right)\), cắt trục hoành tại các điểm \(\left( {\frac{{ - 5}}{2};0} \right)\)và \(\left( {1;0} \right)\), đồ thị có tâm đối xứng là điểm \(\left( { - 1; - 1} \right)\). Hai trục đối xứng của hàm số là hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận.

Giải bài 1.33 trang 25 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 5

Giải bài 1.33 trang 25 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 1.33 trang 25 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường liên quan đến việc tìm đạo hàm của hàm số, xét tính đơn điệu của hàm số, và tìm cực trị của hàm số.

Nội dung bài tập 1.33 trang 25 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

Thông thường, bài 1.33 sẽ yêu cầu học sinh thực hiện các công việc sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số đã cho.
  • Xác định các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
  • Lập bảng biến thiên của hàm số.
  • Kết luận về tính đơn điệu và cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 1.33 trang 25 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

Để giải bài 1.33 trang 25 SBT Toán 12 Kết nối tri thức, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x). Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học, chẳng hạn như quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, và quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  2. Bước 2: Tìm các điểm tới hạn. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm mà tại đó đạo hàm bằng 0. Ngoài ra, cần xác định các điểm mà tại đó đạo hàm không xác định.
  3. Bước 3: Lập bảng biến thiên. Dựa vào dấu của đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định, ta có thể xác định khoảng hàm số đồng biến, nghịch biến.
  4. Bước 4: Xác định cực trị. Sử dụng bảng biến thiên để xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Ví dụ minh họa (Giả định bài tập cụ thể)

Giả sử bài tập 1.33 yêu cầu giải hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tìm điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Lập bảng biến thiên:
    x-∞02+∞
    f'(x)+-+
    f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến
  4. Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0 với giá trị f(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị f(2) = -2.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra lại kết quả.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và lời giải chi tiết trên tusach.vn.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 1.33 trang 25 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tìm kiếm thêm: Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức, đạo hàm, cực trị, tính đơn điệu, sbt toán 12, tusach.vn

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN