1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 1.9 trang 10 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.9 trang 10 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.9 trang 10 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với lời giải chi tiết bài 1.9 trang 10 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng và dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

tusach.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán.

Một con lắc lò xo, gồm một vật nặng có khối lượng (1) kg được gắn vào một lò xo được cố định một đầu, dao động điều hòa với biên độ (A = 0,24) m và chu kì (T = 4) giây. Vị trí (x) (mét) của vật tại thời điểm (t) được cho bởi (xleft( t right) = Acos left( {omega t} right)), trong đó (omega = frac{{2pi }}{T}) là tần số góc và thời gian (t) tính bằng giây. a) Tìm vị trí của vật tại thời điểm (t) và tại thời điểm (t = 0,5) giây. b) Tìm vận tốc (v) của vật tại thời đ

Đề bài

Một con lắc lò xo, gồm một vật nặng có khối lượng \(1\) kg được gắn vào một lò xo được cố định một đầu, dao động điều hòa với biên độ \(A = 0,24\) m và chu kì \(T = 4\) giây. Vị trí \(x\) (mét) của vật tại thời điểm \(t\) được cho bởi \(x\left( t \right) = A\cos \left( {\omega t} \right)\), trong đó \(\omega = \frac{{2\pi }}{T}\) là tần số góc và thời gian \(t\) tính bằng giây.

a) Tìm vị trí của vật tại thời điểm \(t\) và tại thời điểm \(t = 0,5\) giây.

b) Tìm vận tốc \(v\) của vật tại thời điểm \(t\) giây và tìm vận tốc của vật khi \(t = 0,5\) giây.

c) Tìm gia tốc \(a\) của vật.

d) Sử dụng định luật thứ hai của Newton \(F = ma\), tìm độ lớn và hướng của lực tác dụng lên vật khi \(t = 0,5\) giây.

e) Tìm thời gian tối thiểu để vật chuyển động từ vị trí ban đầu đến vị trí \(x = - 0,12\) m. Tìm vận tốc của vật khi \(x = - 0,12\) m.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.9 trang 10 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

- Tính tần số góc \(\omega \) theo công thức trong đề bài, sau đó thay vào công thức \(x\left( t \right)\)-vị trí của vật tại thời điểm \(t\).

Ý a: Tính \(x\left( {0,5} \right)\).

Ý b: Tìm công thức vận tốc \(v\left( t \right) = x'\left( t \right)\) sau đó tính vận tốc của vật tại thời điểm \(t = 0,5\) giây là \(v\left( {0,5} \right)\).

Ý c: Tính gia tốc \(a = v'\left( t \right)\).

Ý d: Tính \(F\left( {0,5} \right) = m \cdot a\left( {0,5} \right)\) với \(m = 1\). Lấy giá trị tuyệt đối của kết quả vừa tính ta thu được độ lớn của lực, còn hướng của lực dựa trên dấu của kết quả \(F\left( {0,5} \right)\) đã tính, nếu âm thì ngược hướng và ngược lại.

Ý e: Kiểm tra xem vị trí ban đầu \(x\left( 0 \right)\) có trùng với \(x = - 0,12\) không (so sánh). Nếu không trùng thì giải phương trình lượng giác \(x\left( t \right) = 0,24\cos \frac{{\pi t}}{2} = - 0,12\) để tìm \(t\), sau đó tìm xem \(t\) dương nhỏ nhất là bao nhiêu.

Lời giải chi tiết

Ta có \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{4} = \frac{\pi }{2}\). Suy ra \(x\left( t \right) = A\cos \left( {\omega t} \right) = 0,24\cos \frac{{\pi t}}{2}\)

a) Vị trí của vật tại thời điểm \(t = 0,5\) giây là \(x\left( {0,5} \right) = 0,24\cos \frac{{0,5\pi }}{2} = \frac{3}{{25}}\sqrt 2 \) (m)

b) Vận tốc của vật là \(v\left( t \right) = x'\left( t \right) = - 0,12\pi \sin \frac{{\pi t}}{2}\) (m/s).

Vận tốc của vật tại thời điểm \(t = 0,5\) giây là \(v\left( {0,5} \right) = - 0,12\pi \sin \frac{{0,5\pi }}{2} = \frac{{ - 3}}{{50}}\pi \sqrt 2 \) (m/s).

c) Gia tốc của vật là \(a = v'\left( t \right) = - \frac{3}{{50}}{\pi ^2}\cos \frac{{\pi t}}{2}\) (m/s2)

d) Lực tác dụng lên vật tại thời điểm \(t = 0,5\) giây là

\(F\left( {0,5} \right) = m \cdot a\left( {0,5} \right) = 1 \cdot \left( { - \frac{3}{{50}}{\pi ^2}\cos \frac{{\pi \cdot 0,5}}{2}} \right) = - \frac{{3{\pi ^2}\sqrt 2 }}{{100}}\) (N)

Vậy độ lớn của lực tác dụng lên vật tại thời điểm \(t = 0,5\) giây là \(\frac{{3{\pi ^2}\sqrt 2 }}{{100}}\) (N) và có hướng ngược với chiều dương của trục đã chọn.

e) Vị trí ban đầu của vật là \(x\left( 0 \right) = 0,24\) (m) do đó vị trí ban đầu không trùng với vị trí \(x = - 0,12\) m.

Xét vị trí \(x = - 0,12\) m ta có: \(x\left( t \right) = 0,24\cos \frac{{\pi t}}{2} = - 0,12 \Leftrightarrow \cos \frac{{\pi t}}{2} = - \frac{1}{2}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{\pi t}}{2} = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\) \( \Leftrightarrow t = \frac{4}{3} + 4k,k \in \mathbb{Z}\).

Ta có \(t > 0\), do đó \(t\) dương nhỏ nhất khi \(k = 0\) hay \(t = \frac{4}{3}\).

Vậy thời gian tối thiểu để vật chuyển động từ vị trí ban đầu đến vị trí \(x = - 0,12\) m là \(t = \frac{4}{3}\) giây.

Giải bài 1.9 trang 10 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.9 trang 10 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương 1: Giới hạn. Dạng bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ định nghĩa, các tính chất của giới hạn và các phương pháp tính giới hạn là vô cùng quan trọng để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài 1.9 trang 10 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cực.
  • Sử dụng các định lý về giới hạn để đơn giản hóa bài toán.

Lời giải chi tiết bài 1.9 trang 10 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.9, chúng tôi xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

(Giả sử bài 1.9 là: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2))

Lời giải:

  1. Ta có: limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2) / (x - 2)
  2. Vì x ≠ 2, nên ta có thể rút gọn biểu thức: limx→2 (x + 2)
  3. Thay x = 2 vào biểu thức, ta được: 2 + 2 = 4
  4. Vậy, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = 4

Các lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

Khi giải các bài tập về giới hạn, các bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa về giới hạn.
  • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách linh hoạt.
  • Biết cách áp dụng các định lý về giới hạn.
  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán.

Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn, các bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tính limx→3 (x2 - 9) / (x - 3)
  • Tính limx→1 (x3 - 1) / (x - 1)
  • Tính limx→∞ (2x + 1) / (x - 3)

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các bạn học sinh đã có thể tự tin giải bài 1.9 trang 10 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các bạn học tập tốt!

Đừng quên truy cập tusach.vn để xem thêm nhiều bài giải Toán 12 khác và các tài liệu học tập hữu ích.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN