1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 1.36 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.36 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.36 trang 26 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với lời giải chi tiết bài 1.36 trang 26 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ quá trình học tập của bạn.

Một mẫu giấy in hình chữ nhật được thiết kế với vùng in có diện tích (300) cm2, lề trái và lề phải là (2) cm, lề trên và lề dưới là (3) cm. Gọi (x) (cm) là chiều rộng của tờ giấy. a) Tính diện tích của tờ giấy theo (x). b) Kí hiệu diện tích tờ giấy là (Sleft( x right)). Khảo sát sự biến thiên của hàm số (y = Sleft( x right)). c) Tìm kích thước của tờ giấy sao cho nguyên liệu giấy được sử dụng là ít nhất.

Đề bài

Một mẫu giấy in hình chữ nhật được thiết kế với vùng in có diện tích \(300\) cm2, lề trái và lề phải là \(2\) cm, lề trên và lề dưới là \(3\) cm. Gọi \(x\) (cm) là chiều rộng của tờ giấy.

a) Tính diện tích của tờ giấy theo \(x\).

b) Kí hiệu diện tích tờ giấy là \(S\left( x \right)\). Khảo sát sự biến thiên của hàm số \(y = S\left( x \right)\).

c) Tìm kích thước của tờ giấy sao cho nguyên liệu giấy được sử dụng là ít nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.36 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Ý a:

+ Gọi y là chiều dài, từ diện tích vùng in, biểu diễn \(y\) theo \(x\)

+ Tiếp theo tính diện tích mẫu giấy \(S\left( x \right) = xy\).

Ý b:

+ Khảo sát hàm số \(S\left( x \right)\) trên \(\left( {4; + \infty } \right)\).

Ý c: Tìm giá trị nhỏ nhất của \(S\left( x \right)\) dựa trên bảng biến thiên đã lập ở ý b, tìm giá trị \(x,{\rm{ y}}\)để hàm đạt giá trị nhỏ nhất đó.

Lời giải chi tiết

Gọi \(y\) (cm) là chiều dài của tờ giấy. 

Khi đó diện tích vùng in của tờ giấy là \(\left( {x - 4} \right)\left( {y - 6} \right) = 300\) (cm2)

Suy ra \(y = 6 + \frac{{300}}{{x - 4}}\).

a) Diện tích của tờ giấy là \(S\left( x \right) = xy = x\left( {6 + \frac{{300}}{{x - 4}}} \right) = \frac{{x\left( {6x + 276} \right)}}{{x - 4}}\)

b) Tập xác định \(\left( {4; + \infty } \right)\).

Sự biến thiên: \(S\left( x \right) = 6x + 300 + \frac{{1200}}{{x - 4}}\) khi đó \(S'\left( x \right) = \frac{{6{{\left( {x - 4} \right)}^2} - 1200}}{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}}\)

+ Ta có \(S'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{6{{\left( {x - 4} \right)}^2} - 1200}}{{{{\left( {x - 4} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow 6{\left( {x - 4} \right)^2} - 1200 = 0 \Leftrightarrow x = 4 + 10\sqrt 2 \).

+ Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {4 + 10\sqrt 2 ; + \infty } \right)\), nghịch biến trên khoảng \(\left( {4;4 + 10\sqrt 2 } \right)\).

+ Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 4 + 10\sqrt 2 \).

+ Bảng biến thiên:

Giải bài 1.36 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

c) Để sử dụng ít nguyên liệu nhất thì tờ giấy có diện tích bé nhất hay \(S\left( x \right)\) nhỏ nhất.

Từ bảng biến thiên ta suy ra \(S\left( x \right)\) nhỏ nhất tại \(x = 4 + 10\sqrt 2 \) suy ra \(y = 6 + \frac{{300}}{{x - 4}} = 6 + \frac{{30}}{{\sqrt 2 }}\). Vậy chiều rộng bằng \(4 + 10\sqrt 2 \), chiều dài bằng \(6 + \frac{{30}}{{\sqrt 2 }}\) thì nguyên liệu giấy được sử dụng ít nhất.

Giải bài 1.36 trang 26 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.36 trang 26 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như tìm đạo hàm của hàm số tại một điểm, xét tính đơn điệu của hàm số, hoặc tìm cực trị của hàm số.

Nội dung bài tập 1.36

Thông thường, bài 1.36 sẽ bao gồm một hoặc nhiều câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số cho trước.
  • Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm.

Phương pháp giải bài tập 1.36

Để giải bài tập 1.36 trang 26 SBT Toán 12 Kết nối tri thức một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Công thức đạo hàm cơ bản: Nắm vững đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
  2. Quy tắc đạo hàm: Hiểu rõ và áp dụng thành thạo các quy tắc đạo hàm như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc chuỗi.
  3. Ứng dụng của đạo hàm: Biết cách sử dụng đạo hàm để xét tính đơn điệu, cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 1.36 trang 26 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

(Giả sử bài tập cụ thể là: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1)

Lời giải:

Ta có: f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1 là f'(x) = 3x2 - 6x + 2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để xác định yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng đúng công thức và quy tắc đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học tập trực tuyến.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 1.36 trang 26 SBT Toán 12 Kết nối tri thức này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về đạo hàm và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Công thứcMô tả
f'(x)Đạo hàm của hàm số f(x)
(u + v)'Đạo hàm của tổng hai hàm số

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN