1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 3.22 trang 69 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.22 trang 69 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 3.22 trang 69 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với tusach.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3.22 trang 69 một cách dễ hiểu nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một người đầu tư cùng một số tiền vào hai lĩnh vực A và B. Nhà đầu tư này ghi lại số tiền thu được hằng tháng trong hai năm theo mỗi lĩnh vực cho kết quả như sau: Tính độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu ghép nhóm và nhận xét về mức độ ổn định của số tiền thu được hằng tháng khi đầu tư vào hai lĩnh vực trên.

Đề bài

Một người đầu tư cùng một số tiền vào hai lĩnh vực A và B. Nhà đầu tư này ghi lại số tiền thu được hằng tháng trong hai năm theo mỗi lĩnh vực cho kết quả như sau:

Giải bài 3.22 trang 69 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 1

Tính độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu ghép nhóm và nhận xét về mức độ ổn định của số tiền thu được hằng tháng khi đầu tư vào hai lĩnh vực trên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.22 trang 69 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 2

Xét từng mẫu số liệu ghép nhóm, sử dụng các công thức đã học để tìm số trung bình và độ lệch chuẩn của chúng. So sánh hai giá trị độ lệch chuẩn để rút ra nhận xét về mức độ ổn định của số tiền thu được hằng tháng khi đầu tư vào hai lĩnh vực.

Lời giải chi tiết

+ Xét mẫu số liệu về số tiền thu được hằng tháng trong hai năm theo lĩnh vực A:

Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Giải bài 3.22 trang 69 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 3

Cỡ mẫu là \(n = 24\).

Giá trị trung bình của mẫu số liệu là

\(\overline {{x_A}} = \frac{{7,5 \cdot 2 + 12,5 \cdot 5 + 17,5 \cdot 10 + 22,5 \cdot 5 + 27,5 \cdot 2}}{{24}} = \frac{{420}}{{24}} = 17,5\).

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là

\(\begin{array}{l}{s_A} = \sqrt {\frac{1}{n}\left( {{{7,5}^2} \cdot 2 + {{12,5}^2} \cdot 5 + {{17,5}^2} \cdot 10 + {{22,5}^2} \cdot 5 + {{27,5}^2} \cdot 2} \right) - {{\left( {\overline {{x_A}} } \right)}^2}} \\{\rm{ }} = \sqrt {\frac{{8000}}{{24}} - {{17,5}^2}} = \sqrt {\frac{{325}}{{12}}} \approx 5,2042.\end{array}\)

+ Xét mẫu số liệu về số tiền thu được hằng tháng trong hai năm theo lĩnh vực A:

Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Giải bài 3.22 trang 69 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức 4

Cỡ mẫu là \(m = 24\).

Giá trị trung bình của mẫu số liệu là

\(\overline {{x_B}} = \frac{{7,5 \cdot 1 + 12,5 \cdot 8 + 17,5 \cdot 7 + 22,5 \cdot 6 + 27,5 \cdot 2}}{{24}} = \frac{{420}}{{24}} = 17,5\).

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là

\(\begin{array}{l}{s_B} = \sqrt {\frac{1}{m}\left( {{{7,5}^2} \cdot 1 + {{12,5}^2} \cdot 8 + {{17,5}^2} \cdot 7 + {{22,5}^2} \cdot 6 + {{27,5}^2} \cdot 2} \right) - {{\left( {\overline {{x_B}} } \right)}^2}} \\{\rm{ }} = \sqrt {\frac{{8000}}{{24}} - {{17,5}^2}} = \sqrt {\frac{{325}}{{12}}} \approx 5,2042.\end{array}\)

Ta có \({x_A} = {x_B}\) và \({s_A} = {s_B}\). Suy ra giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu giống nhau. Do độ lệch chuẩn bằng nhau nên mức độ ổn định của hai phương án đầu tư là như nhau.

Giải bài 3.22 trang 69 SBT Toán 12 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3.22 trang 69 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán liên quan đến đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Đạo hàm của hàm số: Hiểu rõ cách tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp).
  • Điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị: Nắm vững các điều kiện để hàm số đạt cực đại, cực tiểu.
  • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm: Biết cách xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn của hàm số.

Nội dung bài 3.22

Bài 3.22 thường yêu cầu:

  1. Tìm đạo hàm của hàm số.
  2. Xác định các điểm cực trị của hàm số.
  3. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Vẽ đồ thị hàm số (nếu yêu cầu).

Lời giải chi tiết bài 3.22 trang 69

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 3.22. Giả sử bài toán có dạng như sau:

Cho hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2. Hãy khảo sát hàm số và vẽ đồ thị.

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 xác định trên tập số thực R.

Bước 2: Tính đạo hàm cấp một

y' = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm điểm cực trị

Giải phương trình y' = 0:

3x2 - 6x = 0 ⇔ 3x(x - 2) = 0

Vậy x = 0 hoặc x = 2

Bước 4: Lập bảng biến thiên

x-∞02+∞
y'+-+
yNBĐCTC

(NB: Nghịch biến, ĐC: Điểm cực đại, TC: Điểm cực tiểu)

Bước 5: Kết luận

Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞). Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra lại kết quả khảo sát.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 3.22 trang 69 sách bài tập Toán 12 Kết nối tri thức một cách dễ dàng. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với tusach.vn để được hỗ trợ.

Chúc bạn học tốt!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN