1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 3 trang 96 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 96 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 96 Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

Tusach.vn xin giới thiệu đến quý học sinh và thầy cô đáp án chi tiết bài 3 trang 96 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những tài liệu học tập chất lượng nhất, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Một công ty du lịch ghi lại độ tuổi các du khách đặt một tour du lịch mạo hiểm ở bảng sau: a) Hãy so sánh độ phân tán của độ tuổi du khách nam và du khách nữ theo khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị. b) Biết rằng trong mẫu số liệu trên có một du khách nữ 49 tuổi. Hỏi độ tuổi của du khách nữ đó có là giá trị ngoại lệ khi so với độ tuổi của các du khách nữ không?

Đề bài

Một công ty du lịch ghi lại độ tuổi các du khách đặt một tour du lịch mạo hiểm ở bảng sau:

Giải bài 3 trang 96 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

a) Hãy so sánh độ phân tán của độ tuổi du khách nam và du khách nữ theo khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.

b) Biết rằng trong mẫu số liệu trên có một du khách nữ 49 tuổi. Hỏi độ tuổi của du khách nữ đó có là giá trị ngoại lệ khi so với độ tuổi của các du khách nữ không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 96 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

‒ Sử dụng công thức tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm: \(R = {a_{m + 1}} - {a_1}\).

‒ Sử dụng công thức tính các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm:

Tứ phân vị thứ \(k\) được xác định như sau: \({Q_k} = {u_m} + \frac{{\frac{{kn}}{4} - C}}{{{n_m}}}\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right)\)

trong đó:

• \(n = {n_1} + {n_2} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu;

• \(\left[ {{u_m};{u_{m + 1}}} \right)\) là nhóm chứa tứ phân vị thứ \(k\);

• \({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ \(k\);

• \(C = {n_1} + {n_2} + ... + {n_{m - 1}}\).

‒ Sử dụng công thức tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm: \(\Delta Q = {Q_3} - {Q_1}\).

‒ Nếu \({Q_3} + 1,5\Delta Q < a\) thì giá trị \(a\) là giá trị ngoại lệ.

Lời giải chi tiết

a) • Độ phân tán của độ tuổi du khách nam:

\({n_N} = 25 + 38 + 20 + 12 + 7 + 2 = 104\)

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó là: \({R_N} = 55 - 25 = 30\) (tuổi).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{104}}\) là mẫu số liệu gốc gồm độ tuổi 104 du khách nam đặt một tour du lịch mạo hiểm theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{26}} + {x_{27}}} \right) \in \left[ {30;35} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_{N1}} = 30 + \frac{{\frac{{1.104}}{4} - 25}}{{38}}\left( {35 - 30} \right) = \frac{{1145}}{{38}}\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{78}} + {x_{79}}} \right) \in \left[ {35;40} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_{N3}} = 35 + \frac{{\frac{{3.104}}{4} - \left( {25 + 38} \right)}}{{20}}\left( {40 - 35} \right) = \frac{{155}}{4}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\Delta {Q_N} = {Q_{N3}} - {Q_{N1}} = \frac{{155}}{4} - \frac{{1145}}{{38}} = \frac{{655}}{{76}} \approx 8,62\) (tuổi).

• Độ phân tán của độ tuổi du khách nữ:

\({n_{Nu}} = 24 + 20 + 15 + 0 + 1 + 0 = 60\)

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm đó là: \({R_{Nu}} = 50 - 25 = 25\) (tuổi).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{60}}\) là mẫu số liệu gốc gồm độ tuổi 60 du khách nữ đặt một tour du lịch mạo hiểm theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{15}} + {x_{16}}} \right) \in \left[ {25;30} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_{Nu1}} = 25 + \frac{{\frac{{1.60}}{4} - 0}}{{24}}\left( {30 - 25} \right) = \frac{{225}}{8}\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \(\frac{1}{2}\left( {{x_{45}} + {x_{46}}} \right) \in \left[ {35;40} \right)\). Do đó tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\({Q_{Nu3}} = 35 + \frac{{\frac{{3.60}}{4} - \left( {24 + 20} \right)}}{{15}}\left( {40 - 35} \right) = \frac{{106}}{3}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\(\Delta {Q_{Nu}} = {Q_{Nu3}} - {Q_{Nu1}} = \frac{{106}}{3} - \frac{{225}}{8} = \frac{{173}}{{24}} \approx 7,21\) (tuổi).

Do đó:

‒ Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì độ tuổi du khách nam phân tán hơn độ tuổi du khách nữ.

‒ Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì độ tuổi du khách nam phân tán hơn độ tuổi du khách nữ.

b) Với số liệu ghép nhóm của du khách nữ, ta có:

\({Q_{Nu3}} + 1,5\Delta {Q_{Nu}} = \frac{{106}}{3} + 1,5.\frac{{173}}{{24}} = \frac{{2215}}{{48}} \approx 46,15 < 49\).

Do đó độ tuổi của du khách nữ đó là giá trị ngoại lệ khi so với độ tuổi của các du khách nữ.

Giải bài 3 trang 96 Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 96 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức đạo hàm cơ bản, quy tắc tính đạo hàm của hàm số hợp, hàm ẩn và các ứng dụng của đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chính của bài 3 trang 96

  • Ôn tập các khái niệm về đạo hàm: Định nghĩa đạo hàm, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm.
  • Đạo hàm của hàm số hợp: Áp dụng quy tắc chuỗi để tính đạo hàm của hàm số hợp.
  • Đạo hàm của hàm ẩn: Sử dụng phép vi phân để tìm đạo hàm của hàm ẩn.
  • Ứng dụng của đạo hàm: Giải các bài toán liên quan đến cực trị, điểm uốn, khoảng đơn điệu của hàm số.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 3 trang 96

Để giải bài 3 trang 96 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và luyện tập thường xuyên. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi trong bài:

Câu 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau:
  1. f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1
  2. g(x) = sin(2x) + cos(x)
  3. h(x) = ex + ln(x)

Lời giải:

  • f'(x) = 3x2 + 4x - 5
  • g'(x) = 2cos(2x) - sin(x)
  • h'(x) = ex + 1/x
Câu 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1)2

Lời giải:

Sử dụng quy tắc chuỗi, ta có:

y' = 2(x2 + 1) * 2x = 4x(x2 + 1)

Câu 3: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

Lời giải:

Tính đạo hàm bậc nhất: y' = 3x2 - 6x

Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm dừng: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2

Tính đạo hàm bậc hai: y'' = 6x - 6

Kiểm tra dấu của đạo hàm bậc hai tại các điểm dừng:

  • y''(0) = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0
  • y''(2) = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2

Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, y = -2.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng quy tắc chuỗi một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra kỹ kết quả sau khi tính đạo hàm.
  • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ giải quyết thành công bài 3 trang 96 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN