1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 1 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài Tập 1 Trang 79 Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 79 sách bài tập Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh chóng nhất để hỗ trợ quá trình học tập của các bạn.

Một hợp chứa 15 tấm thẻ cùng loại được ghi số từ 1 đến 15. Các thẻ có số từ 1 đến 10 được sơn màu đỏ, các thể còn lại được sơn màu xanh. Bạn Việt chọn ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. a) Tính xác suất để thẻ được chọn có màu đỏ, biết rằng nó được ghi số chẵn. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm. b) Tính xác suất để thể được chọn ghi số chẵn, biết rằng nó có màu xanh.

Đề bài

Một hợp chứa 15 tấm thẻ cùng loại được ghi số từ 1 đến 15. Các thẻ có số từ 1 đến 10 được sơn màu đỏ, các thể còn lại được sơn màu xanh. Bạn Việt chọn ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp.

a) Tính xác suất để thẻ được chọn có màu đỏ, biết rằng nó được ghi số chẵn. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

b) Tính xác suất để thể được chọn ghi số chẵn, biết rằng nó có màu xanh.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng công thức tính xác suất của \(A\) với điều kiện \(B\): \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

a) Gọi \(A\) là biến cố “Tấm thẻ được chọn có màu đỏ”, \(B\) là biến cố “Tấm thẻ được chọn ghi số chẵn”.

Có 7 tấm thẻ được ghi số chẵn trong tổng số 15 tấm thẻ nên \(P\left( B \right) = \frac{7}{{15}}\).

Có 5 tấm thẻ có màu đỏ được ghi số chẵn trong tổng số 15 thẻ nên \(P\left( {AB} \right) = \frac{5}{{15}}\).

Vậy ta có: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( {AB} \right)}}{{P\left( B \right)}} = \frac{5}{{15}}:\frac{7}{{15}} = \frac{5}{7} \approx 0,71\).

b) Có 5 tấm thẻ có màu xanh trong tổng số 15 tấm thẻ nên \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{5}{{15}}\).

Có 2 tấm thẻ có màu xanh được ghi số chẵn trong tổng số 15 thẻ nên \(P\left( {B\overline A } \right) = \frac{2}{{15}}\).

Vậy ta có: \(P\left( {B|\overline A } \right) = \frac{{P\left( {B\overline A } \right)}}{{P\left( {\overline A } \right)}} = \frac{2}{{15}}:\frac{5}{{15}} = \frac{2}{5} = 0,4\).

Giải Bài Tập 1 Trang 79 Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài tập 1 trang 79 sách bài tập Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo thuộc chương trình học kỳ 1, tập trung vào chủ đề về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học nâng cao hơn. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong chương này sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.

Nội Dung Bài Tập 1 Trang 79

Bài tập 1 yêu cầu học sinh tính giới hạn của các hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính giới hạn của hàm số đa thức.
  • Tính giới hạn của hàm số hữu tỉ.
  • Tính giới hạn của hàm số có chứa căn thức.

Phương Pháp Giải Bài Tập Giới Hạn

Để giải bài tập giới hạn hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Phương pháp trực tiếp: Thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số để tính giới hạn. Phương pháp này chỉ áp dụng khi hàm số liên tục tại điểm x.
  2. Phương pháp phân tích thành nhân tử: Phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức, sau đó thay giá trị của x vào để tính giới hạn.
  3. Phương pháp nhân liên hợp: Nhân cả tử số và mẫu số với liên hợp của biểu thức để khử dạng vô định.
  4. Sử dụng các định lý về giới hạn: Áp dụng các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và lũy thừa của các hàm số.

Giải Chi Tiết Bài Tập 1a, 1b, 1c, 1d, 1e, 1f

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 1:

Bài 1a:

lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) = 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

Bài 1b:

lim (x→-1) (2x^3 - x + 5) = 2*(-1)^3 - (-1) + 5 = -2 + 1 + 5 = 4

Bài 1c:

lim (x→0) (x^2 + 1) / (x + 1) = (0^2 + 1) / (0 + 1) = 1 / 1 = 1

Bài 1d:

lim (x→1) (x^2 - 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = lim (x→1) (x + 1) = 1 + 1 = 2

Bài 1e:

lim (x→3) (√(x + 1)) = √(3 + 1) = √4 = 2

Bài 1f:

lim (x→4) (√(x - 3)) = √(4 - 3) = √1 = 1

Lưu Ý Khi Giải Bài Tập Giới Hạn

Khi giải bài tập giới hạn, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Kiểm tra xem hàm số có liên tục tại điểm x hay không.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tusach.vn – Đồng Hành Cùng Học Sinh

Tusach.vn luôn đồng hành cùng học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo. Hãy truy cập Tusach.vn để được hỗ trợ tốt nhất!

Bài TậpLời Giải
1a9
1b4

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN