1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 19 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 19 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 19 trang 79 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 19 trang 79 SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 19, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d Cho một lực (overrightarrow F = left( {4;6;9} right)) (đơn vị: (N)) thực hiện một độ dịch chuyển (overrightarrow d = left( {20;50;10} right)) (đơn vị: m). a) Cường độ của lực (overrightarrow F ) là (sqrt {133} N). b) Độ dài quãng đường dịch chuyển là (10sqrt {30} m). c) Công sinh bởi lực (overrightarrow F ) khi thực hiện độ dời (overrightarrow d ) là (10sqrt {3990} J). d) (cos left( {overrightarrow F ,overright

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d

Cho một lực \(\overrightarrow F = \left( {4;6;9} \right)\) (đơn vị: \(N\)) thực hiện một độ dịch chuyển \(\overrightarrow d = \left( {20;50;10} \right)\) (đơn vị: m).

a) Cường độ của lực \(\overrightarrow F \) là \(\sqrt {133} N\).

b) Độ dài quãng đường dịch chuyển là \(10\sqrt {30} m\).

c) Công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \) khi thực hiện độ dời \(\overrightarrow d \) là \(10\sqrt {3990} J\).

d) \(\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right) = \frac{{470}}{{10\sqrt {3990} }}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 19 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow a = \left( {x;y;z} \right)\): \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \).

‒ Sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\):

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = {x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} + {z_1}.{z_2}\).

‒ Sử dụng công thức tính góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\):

\(\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}} = \frac{{{x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} + {z_1}.{z_2}}}{{\sqrt {x_1^2 + y_1^2 + z_1^2} .\sqrt {x_2^2 + y_2^2 + z_2^2} }}\).

Lời giải chi tiết

Cường độ của lực \(\overrightarrow F \) là: \(F = \left| {\overrightarrow F } \right| = \sqrt {{4^2} + {6^2} + {9^2}} = \sqrt {133} N\). Vậy a) đúng.

Độ dài quãng đường dịch chuyển là \(d = \left| {\overrightarrow d } \right| = \sqrt {{{20}^2} + {{50}^2} + {{10}^2}} = 10\sqrt {30} m\). Vậy b) đúng.

Công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \) khi thực hiện độ dời \(\overrightarrow d \) là : \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d = 4.20 + 6.9 + 9.10 = 470J\). Vậy c) sai.

\(\cos \left( {\overrightarrow F ,\overrightarrow d } \right) = \frac{{\overrightarrow F .\overrightarrow d }}{{\left| {\overrightarrow F } \right|.\left| {\overrightarrow d } \right|}} = \frac{{470}}{{\sqrt {133} .10\sqrt {30} }} = \frac{{470}}{{10\sqrt {3990} }}\). Vậy d) đúng.

a) Đ.

b) Đ.

c) S.

d) Đ.

Giải bài 19 trang 79 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 19 trang 79 Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm và khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập 19 trang 79 SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo

Bài tập 19 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Khảo sát hàm số (xác định tiệm cận, điểm uốn, ...).

Lời giải chi tiết bài 19 trang 79 SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, tusach.vn xin trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a:

(Giả sử đây là nội dung câu a của bài tập 19, ví dụ: Tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x)

Lời giải:

f'(x) = 3x^2 - 6x + 2

Câu b:

(Giả sử đây là nội dung câu b của bài tập 19, ví dụ: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x)

Lời giải:

Để xác định khoảng đơn điệu, ta xét dấu f'(x). Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = (3 ± √3)/3. Lập bảng xét dấu f'(x), ta có:

x-∞(3 - √3)/3(3 + √3)/3+∞
f'(x)+-+
f(x)

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; (3 - √3)/3) và ((3 + √3)/3; +∞), nghịch biến trên khoảng ((3 - √3)/3; (3 + √3)/3).

Mẹo giải bài tập đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Lập bảng xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đơn điệu và cực trị.
  • Vẽ đồ thị hàm số để kiểm tra kết quả.

Tại sao nên chọn tusach.vn để giải bài tập Toán 12?

tusach.vn là website chuyên cung cấp lời giải bài tập Toán 12, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giải dễ hiểu, giúp các em học sinh:

  • Hiểu rõ kiến thức và phương pháp giải bài tập.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức.
  • Nâng cao kết quả học tập.

Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để được hỗ trợ giải bài tập Toán 12!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN