Chào mừng bạn đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 36 Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo trên tusach.vn. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng và những lưu ý quan trọng để bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những nội dung chất lượng, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Nam dùng một tấm bìa có kích thước 50 cm × 20 cm để làm một chiếc lon hình trụ (không có nắp). Hỏi cần chọn bán kính đáy hình trụ là bao nhiêu xăngtimét thì lon hình trụ đạt thể tích lớn nhất? Lưu ý: Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của xăngtimét, bỏ qua phần hao hụt khi cắt và tạo hình, đáy và mặt bên phải là các bìa nguyên vẹn (không ghép nối).
Đề bài
Nam dùng một tấm bìa có kích thước 50 cm × 20 cm để làm một chiếc lon hình trụ (không có nắp).

Hỏi cần chọn bán kính đáy hình trụ là bao nhiêu xăngtimét thì lon hình trụ đạt thể tích lớn nhất?
Lưu ý: Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm của xăngtimét, bỏ qua phần hao hụt khi cắt và tạo hình, đáy và mặt bên phải là các bìa nguyên vẹn (không ghép nối).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức tính thể tích hình trụ để tính thể tích \(V\left( x \right)\), sau đó tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(V\left( x \right)\).
Lời giải chi tiết
Gọi \(x\) (dm) là bán kính đáy hình trụ \(\left( {x > 0} \right)\).
• Phương án 1:

Khi đó chiều cao của hình trụ là: \(2 - 2{\rm{x}}\left( {dm} \right)\).
Chu vi đáy của hình trụ là: \(2\pi {\rm{x}}\left( {dm} \right)\).
Vì chu vi đáy của hình trụ không được vượt quá 5 dm nên ta có: \(2\pi x \le 5 \Leftrightarrow x \le \frac{5}{{2\pi }}\).
Thể tích của hình trụ là: \(V\left( x \right) = \pi {x^2}\left( {2 - 2{\rm{x}}} \right) = - 2\pi {{\rm{x}}^3} + 2\pi {{\rm{x}}^2}\left( {d{m^3}} \right)\).
Xét hàm số \(V\left( x \right) = - 2\pi {{\rm{x}}^3} + 2\pi {{\rm{x}}^2}\) trên nửa khoảng \(\left( {0;\frac{5}{{2\pi }}} \right]\).
Ta có: \(V'\left( x \right) = - 6\pi {{\rm{x}}^2} + 4\pi {\rm{x}}\)
\(V'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \(x = \frac{2}{3}\).
Bảng biến thiên:

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0;\frac{5}{{2\pi }}} \right]} V\left( x \right) = V\left( {\frac{2}{3}} \right) = \frac{{8\pi }}{{27}} \approx 0,93\).
Vậy với \(x = \frac{2}{3}\left( {dm} \right)\) thì thể tích của hình trụ là lớn nhất bằng \(0,93\left( {d{m^3}} \right)\).
• Phương án 2:

Khi đó chiều cao của hình trụ là: \(2\left( {dm} \right)\).
Chu vi đáy của hình trụ là: \(2\pi {\rm{x}}\left( {dm} \right)\).
Vì tổng đường kính và chu vi đáy của hình trụ không được vượt quá 5 dm nên ta có:
\(2\pi x + 2{\rm{x}} \le 5 \Leftrightarrow 2{\rm{x}}\left( {\pi + 1} \right) \le 5 \Leftrightarrow x \le \frac{5}{{2\left( {\pi + 1} \right)}}\).
Thể tích của hình trụ là: \(V\left( x \right) = \pi {x^2}2 = 2\pi {{\rm{x}}^2}\left( {d{m^3}} \right)\).
Xét hàm số \(V\left( x \right) = 2\pi {{\rm{x}}^2}\) trên nửa khoảng \(\left( {0;\frac{5}{{2\left( {\pi + 1} \right)}}} \right]\).
Ta có: \(V'\left( x \right) = 4\pi {\rm{x}}\)
\(V'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\).
Bảng biến thiên:

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left( {0;\frac{5}{{2\pi }}} \right]} V\left( x \right) = V\left( {\frac{5}{{2\left( {\pi + 1} \right)}}} \right) = \frac{{25\pi }}{{2{{\left( {\pi + 1} \right)}^2}}} \approx 2,29\).
Vậy với \(x = \frac{5}{{2\left( {\pi + 1} \right)}}\left( {dm} \right)\) thì thể tích của hình trụ là lớn nhất bằng \(2,29\left( {d{m^3}} \right)\).
Vậy thể tích lon hình trụ lớn nhất khi thiết kế theo phương án 2 và bán kính đáy khoảng \(\frac{5}{{2\left( {\pi + 1} \right)}} \approx 0,60\left( {dm} \right)\).
Bài 6 trang 36 Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, trước hết bạn cần nắm vững lý thuyết liên quan, các công thức và định lý quan trọng. Bài tập này thường yêu cầu vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, đòi hỏi sự tư duy logic và khả năng phân tích.
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài toán. Thông thường, bài 6 sẽ bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu một cách tiếp cận khác nhau. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Đề bài: (Ví dụ về đề bài câu a)
Lời giải: (Ví dụ về lời giải câu a, kèm theo giải thích chi tiết từng bước)
Đề bài: (Ví dụ về đề bài câu b)
Lời giải: (Ví dụ về lời giải câu b, kèm theo giải thích chi tiết từng bước)
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| (Ví dụ công thức 1) | (Ví dụ mô tả công thức 1) |
| (Ví dụ công thức 2) | (Ví dụ mô tả công thức 2) |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 6 trang 36 Sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Đừng ngần ngại đặt câu hỏi nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào. Chúc bạn học tập tốt!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập