1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 5 trang 32, 33, 34 SGK Toán 12 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12 tập 1, tập trung vào các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm.

Vận dụng đạo hàm và khảo sát hàm số để giải quyết một số vấn đề liên quan đến thực tiễn

TH5

    Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 35 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Người ta muốn chế tạo một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có thể tích 500\(c{m^3}\) với yêu cầu dùng ít vật liệu nhất. Chiều cao hộp phải là 2 cm, các kích thước khác là x, y với x > 0 và y > 0.

    a) Hãy biểu thị y theo x

    b) Chứng tỏ rằng diện tích toàn phần của chiếc hộp là: \(S(x) = 500 + 4x + \frac{{1000}}{x}\)

    c) Lập bảng biến thiên của hàm số S(x) trên khoảng (0; \( + \infty \)).

    d) Kích thước của hộp là bao nhiêu thì dùng ít vật liệu nhất? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.)

    Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    a) Dựa vào công thức thể tích hình hộp chữ nhật V = xyh, từ đó suy ra mối liên hệ giữa x và y

    b) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: \({S_{tp}} = 2h(x + y) + 2xy\)

    c) Lập bảng biến thiên và tìm giá trị nhỏ nhất của \({S_{tp}}\) trên tập xác định

    Lời giải chi tiết:

    a) \(y = \frac{{500}}{{2x}} = \frac{{250}}{x}\)

    b) Diện tích toàn phần của chiếc hộp là: \(S(x) = 2.2(x + y) + 2xy = 4(x + \frac{{250}}{x}) + 2.x.\frac{{250}}{x} = 500 + 4x + \frac{{1000}}{x}\)

    c) Tập xác định: \(D = (0; + \infty )\)

    • Chiều biến thiên:

    \(S'(x) = 4 - \frac{{1000}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\sqrt {10} \\x = - 5\sqrt {10} (loai)\end{array} \right.\)

    • Giới hạn và tiệm cận:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } S(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (500 + 4x + \frac{{1000}}{x}) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } S(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } (500 + 4x + \frac{{1000}}{x}) = - \infty \)

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} S(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} (500 + 4x + \frac{{1000}}{x}) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} S(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} (500 + 4x + \frac{{1000}}{x}) = - \infty \)

    Bảng biến thiên:Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1 2

    d) Để S(x) nhỏ nhất thì x = \(15,8\)(cm) và \(y = \frac{{250}}{x} = \frac{{250}}{{5\sqrt {10} }} \approx 15,8\)(cm)

    TH4

      Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 35SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Xét một vật thật đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f > 0. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính (d > 0), d’ là khoảng cách từ thấu kính đến ảnh (ảnh thật thì d’ > 0, ảnh ảo thì d’ < 0). Ta có công thức:

      \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{{d'}}}\) hay \(d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)

      (Vật lí 11, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2012, trang 182, 187)

      Xét trường hợp f = 3, đặt x = d, y = d’. Ta có hàm số \(y = \frac{{3x}}{{x - 3}}\) và \(x \ne 3\).

      a) Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số trên.

      b) Dựa vào đồ thị hàm số trên, hãy cho biết vị trí của vật để ảnh của vật là: ảnh thật, ảnh ảo.

      c) Khi vật tiến gần đến tiêu điểm thì ảnh thay đổi như thế nào?

      Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      a) Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số

      Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

      − Tìm đạo hàm y', xét dấu y', xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.

      − Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

      − Lập bảng biến thiên của hàm số.

      Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số

      − Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ

      − Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

      − Vẽ đồ thị hàm số.

      b) Ảnh ảo nếu d’ < 0 và ảnh thật nếu d’ > 0

      c) Tìm giới hạn của d’ khi d tiến dần đến f

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y = \frac{{3x}}{{x - 3}}\)

      Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 3\} \)

      • Chiều biến thiên:

      \(y' = \frac{{ - 9}}{{{{(x - 3)}^2}}} \le 0 \Leftrightarrow \forall x \in D\) nên hàm số nghịch biến trên \(D\)

      • Giới hạn và tiệm cận:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x}}{{x - 3}} = 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } (\frac{{3x}}{{x - 3}}) = 3\) nên y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{3x}}{{x - 3}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{3x}}{{x - 3}} = - \infty \) nên x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

      • Bảng biến thiên:

      Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Khi x = 0 thì y = 0 nên (0;0) là giao điểm của y với trục Oy, OxGiải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 3

      b) Để ảnh của vật là ảnh thật thì d’ > 0 hay y > 0 => x < 0 hoặc x > 3 hay d > 3 (do d là khoảng cách từ vật đến thấu kính nên d không thể nhỏ hơn 0)

      Để ảnh của vật là ảnh ảo thì d’ < 0 hay y < 0 => 0 < x < 3 hay 0 < d < 3

      c) Khi vật tiến gần đến tiêu điểm thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính tiến dần tới vô cùng, ảnh của vật dần biến thành ảnh ảo 

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • TH4
      • TH5

      Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 35SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Xét một vật thật đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f > 0. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính (d > 0), d’ là khoảng cách từ thấu kính đến ảnh (ảnh thật thì d’ > 0, ảnh ảo thì d’ < 0). Ta có công thức:

      \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{{d'}}}\) hay \(d' = \frac{{df}}{{d - f}}\)

      (Vật lí 11, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2012, trang 182, 187)

      Xét trường hợp f = 3, đặt x = d, y = d’. Ta có hàm số \(y = \frac{{3x}}{{x - 3}}\) và \(x \ne 3\).

      a) Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số trên.

      b) Dựa vào đồ thị hàm số trên, hãy cho biết vị trí của vật để ảnh của vật là: ảnh thật, ảnh ảo.

      c) Khi vật tiến gần đến tiêu điểm thì ảnh thay đổi như thế nào?

      Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

      Phương pháp giải:

      a) Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số

      Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số

      − Tìm đạo hàm y', xét dấu y', xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.

      − Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

      − Lập bảng biến thiên của hàm số.

      Bước 3. Vẽ đồ thị của hàm số

      − Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ

      − Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

      − Vẽ đồ thị hàm số.

      b) Ảnh ảo nếu d’ < 0 và ảnh thật nếu d’ > 0

      c) Tìm giới hạn của d’ khi d tiến dần đến f

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y = \frac{{3x}}{{x - 3}}\)

      Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 3\} \)

      • Chiều biến thiên:

      \(y' = \frac{{ - 9}}{{{{(x - 3)}^2}}} \le 0 \Leftrightarrow \forall x \in D\) nên hàm số nghịch biến trên \(D\)

      • Giới hạn và tiệm cận:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x}}{{x - 3}} = 3;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } (\frac{{3x}}{{x - 3}}) = 3\) nên y = 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ + }} \frac{{3x}}{{x - 3}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {3^ - }} \frac{{3x}}{{x - 3}} = - \infty \) nên x = 3 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

      • Bảng biến thiên:

      Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

      Khi x = 0 thì y = 0 nên (0;0) là giao điểm của y với trục Oy, OxGiải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

      b) Để ảnh của vật là ảnh thật thì d’ > 0 hay y > 0 => x < 0 hoặc x > 3 hay d > 3 (do d là khoảng cách từ vật đến thấu kính nên d không thể nhỏ hơn 0)

      Để ảnh của vật là ảnh ảo thì d’ < 0 hay y < 0 => 0 < x < 3 hay 0 < d < 3

      c) Khi vật tiến gần đến tiêu điểm thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính tiến dần tới vô cùng, ảnh của vật dần biến thành ảnh ảo 

      Trả lời câu hỏi Thực hành 5 trang 35 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Người ta muốn chế tạo một chiếc hộp hình hộp chữ nhật có thể tích 500\(c{m^3}\) với yêu cầu dùng ít vật liệu nhất. Chiều cao hộp phải là 2 cm, các kích thước khác là x, y với x > 0 và y > 0.

      a) Hãy biểu thị y theo x

      b) Chứng tỏ rằng diện tích toàn phần của chiếc hộp là: \(S(x) = 500 + 4x + \frac{{1000}}{x}\)

      c) Lập bảng biến thiên của hàm số S(x) trên khoảng (0; \( + \infty \)).

      d) Kích thước của hộp là bao nhiêu thì dùng ít vật liệu nhất? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.)

      Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 4

      Phương pháp giải:

      a) Dựa vào công thức thể tích hình hộp chữ nhật V = xyh, từ đó suy ra mối liên hệ giữa x và y

      b) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: \({S_{tp}} = 2h(x + y) + 2xy\)

      c) Lập bảng biến thiên và tìm giá trị nhỏ nhất của \({S_{tp}}\) trên tập xác định

      Lời giải chi tiết:

      a) \(y = \frac{{500}}{{2x}} = \frac{{250}}{x}\)

      b) Diện tích toàn phần của chiếc hộp là: \(S(x) = 2.2(x + y) + 2xy = 4(x + \frac{{250}}{x}) + 2.x.\frac{{250}}{x} = 500 + 4x + \frac{{1000}}{x}\)

      c) Tập xác định: \(D = (0; + \infty )\)

      • Chiều biến thiên:

      \(S'(x) = 4 - \frac{{1000}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\sqrt {10} \\x = - 5\sqrt {10} (loai)\end{array} \right.\)

      • Giới hạn và tiệm cận:

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } S(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } (500 + 4x + \frac{{1000}}{x}) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } S(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } (500 + 4x + \frac{{1000}}{x}) = - \infty \)

      \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} S(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} (500 + 4x + \frac{{1000}}{x}) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} S(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} (500 + 4x + \frac{{1000}}{x}) = - \infty \)

      Bảng biến thiên:Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5

      d) Để S(x) nhỏ nhất thì x = \(15,8\)(cm) và \(y = \frac{{250}}{x} = \frac{{250}}{{5\sqrt {10} }} \approx 15,8\)(cm)

      Giải mục 5 trang 32,33,34 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

      Mục 5 của SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong mục này là vô cùng quan trọng để các em có thể đạt kết quả tốt trong các kỳ thi sắp tới.

      Nội dung chính của Mục 5

      • Khảo sát hàm số bậc ba: Xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số.
      • Ứng dụng đạo hàm vào các bài toán thực tế: Giải các bài toán tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.
      • Bài tập vận dụng: Các bài tập đa dạng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

      Giải chi tiết các bài tập trang 32, 33, 34

      Bài 1: (Trang 32)

      Bài 1 yêu cầu các em tìm đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Để giải bài này, các em cần áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa. Đáp án: f'(x) = 3x2 - 6x.

      Bài 2: (Trang 33)

      Bài 2 yêu cầu các em tìm các điểm cực trị của hàm số g(x) = x4 - 4x2 + 3. Để giải bài này, các em cần tìm đạo hàm bậc nhất, giải phương trình f'(x) = 0 và xét dấu đạo hàm bậc nhất để xác định các điểm cực trị. Đáp án: Hàm số có hai điểm cực trị: x = -√2 và x = √2.

      Bài 3: (Trang 34)

      Bài 3 là một bài toán ứng dụng, yêu cầu các em tìm kích thước của một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất với một điều kiện cho trước. Để giải bài này, các em cần thiết lập hàm số biểu diễn thể tích của hình hộp chữ nhật, tìm đạo hàm và giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm giá trị tối đa. Đây là một bài toán điển hình về tối ưu hóa hàm số.

      Mẹo giải toán hiệu quả

      1. Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Điều này giúp các em giải toán nhanh chóng và chính xác hơn.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và kỹ năng.
      3. Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các công cụ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị có thể giúp các em kiểm tra lại kết quả và hiểu rõ hơn về đồ thị hàm số.
      4. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên để giải quyết bài toán một cách hiệu quả.

      Tusach.vn – Đồng hành cùng học sinh

      Tusach.vn cam kết cung cấp cho các em những lời giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu nhất cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và lắng nghe phản hồi của các em để cải thiện chất lượng dịch vụ.

      Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác và cùng chúng tôi chinh phục những thử thách trong môn Toán!

      ChươngBàiNội dung
      11Đạo hàm của hàm số
      12Ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số
      13Đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm (tiếp)

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN