1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 2 trang 14,15,16 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 14,15,16 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 14,15,16 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 2 trang 14, 15, 16 SGK Toán 12 tập 2, chương trình Chân trời sáng tạo. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em hiểu sâu sắc kiến thức, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Khái niệm tích phân

TH2

    Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 16 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Tính các tích phân sau:

    a) \(\int\limits_1^3 {2xdx} \)

    b) \(\int\limits_0^\pi {\sin tdt} \)

    c) \(\int\limits_0^{\ln 2} {{e^u}du} \)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\), với \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\int\limits_1^3 {2xdx} = \left. {{x^2}} \right|_1^3 = {3^2} - {1^2} = 8\)

    b) \(\int\limits_0^\pi {\sin tdt} = \left. {\left( { - \cos t} \right)} \right|_0^\pi = \left( { - \cos \pi } \right) - \left( { - \cos 0} \right) = 2\)

    c) \(\int\limits_0^{\ln 2} {{e^u}du} = \left. {{e^u}} \right|_0^2 = {e^2} - {e^0} = {e^2} - 1\)

    VD1

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 1trang 16 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Sau khi xuất phát, ô tô di chuyển với tốc độ \(v\left( t \right) = 2t - 0,03{t^2}\) \(\left( {0 \le t \le 10} \right)\), trong đó \(v\left( t \right)\) tính theo \({\rm{m/s}}\), thời gian \(t\) tính theo giây với \(t = 0\) là thời điểm xe xuất phát.

      a) Tính quãng đường xe đi được sau 5 giây, sau 10 giây.

      b) Tính tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) đến \(t = 10\).

      Phương pháp giải:

      Gọi \(s\left( t \right)\) (m) là quãng đường ô tô đi được sau \(t\) giây.

      Ta có \(s\left( t \right)\) là nguyên hàm của \(v\left( t \right)\).

      a) Quãng đường xe đi được sau 5 giây là \(s\left( 5 \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^5 {v\left( t \right)dt} \)

      Quãng đường xe đi được sau 10 giây là \(s\left( {10} \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^{10} {v\left( t \right)dt} \)

      b) Tốc độ trung bình của xe là \({v_{tb}} = \frac{s}{t}\), với \(s\) là quãng đường xe đi được trong khoảng thời gian \(t = 10\) giây.

      Lời giải chi tiết:

      a) Gọi \(s\left( t \right)\) (m) là quãng đường ô tô đi được sau \(t\) giây.

      Ta có \(s\left( t \right)\) là nguyên hàm của \(v\left( t \right)\).

      a) Quãng đường xe đi được sau 5 giây là

      \(s\left( 5 \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^5 {v\left( t \right)dt} = \int\limits_0^5 {\left( {2t - 0,03{t^2}} \right)dt} = \left. {\left( {{t^2} - 0,01{t^3}} \right)} \right|_0^5\)

      \( = \left( {{5^2} - 0,{{01.5}^3}} \right) - \left( {{0^2} - 0,{{01.0}^3}} \right) = 23,75\)

      Quãng đường xe đi được sau 10 giây là

      \(s\left( {10} \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^{10} {v\left( t \right)dt} = \int\limits_0^{10} {\left( {2t - 0,03{t^2}} \right)dt} = \left. {\left( {{t^2} - 0,01{t^3}} \right)} \right|_0^{10}\)

      \( = \left( {{{10}^2} - 0,{{01.10}^3}} \right) - \left( {{0^2} - 0,{{01.0}^3}} \right) = 90\)

      b) Tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) đến \(t = 10\) là:

      \({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{90}}{{10}} = 9\)\(\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)

      KP2

        Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 14 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x - 1\). Lấy hai nguyên hàm tuỳ ý \(F\left( x \right)\) và \(G\left( x \right)\) của \(f\left( x \right)\), rồi tính \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right)\) và \(G\left( 3 \right) - G\left( 0 \right)\). Nhận xét về kết quả nhận được.

        Phương pháp giải:

        Tính \(\int {f\left( x \right)dx} \), sau đó chọn hai nguyên hàm \(F\left( x \right)\) và \(G\left( x \right)\). So sánh \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right)\) và \(G\left( 3 \right) - G\left( 0 \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {2x - 1} \right)dx} = {x^2} - x + C\)

        Chọn \(F\left( x \right) = {x^2} - x\) và \(G\left( x \right) = {x^2} - x + 1\).

        Ta có

        \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right) = \left( {{3^2} - 3} \right) - \left( {{0^2} - 0} \right) = 6\)

        \(G\left( 3 \right) - G\left( 0 \right) = \left( {{3^2} - 3 + 1} \right) - \left( {{0^2} - 0 + 1} \right) = 6\)

        Như vậy \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right) = G\left( 3 \right) - G\left( 0 \right)\).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • KP2
        • TH2
        • VD1

        Trả lời câu hỏi Khám phá 2 trang 14 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x - 1\). Lấy hai nguyên hàm tuỳ ý \(F\left( x \right)\) và \(G\left( x \right)\) của \(f\left( x \right)\), rồi tính \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right)\) và \(G\left( 3 \right) - G\left( 0 \right)\). Nhận xét về kết quả nhận được.

        Phương pháp giải:

        Tính \(\int {f\left( x \right)dx} \), sau đó chọn hai nguyên hàm \(F\left( x \right)\) và \(G\left( x \right)\). So sánh \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right)\) và \(G\left( 3 \right) - G\left( 0 \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có \(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\left( {2x - 1} \right)dx} = {x^2} - x + C\)

        Chọn \(F\left( x \right) = {x^2} - x\) và \(G\left( x \right) = {x^2} - x + 1\).

        Ta có

        \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right) = \left( {{3^2} - 3} \right) - \left( {{0^2} - 0} \right) = 6\)

        \(G\left( 3 \right) - G\left( 0 \right) = \left( {{3^2} - 3 + 1} \right) - \left( {{0^2} - 0 + 1} \right) = 6\)

        Như vậy \(F\left( 3 \right) - F\left( 0 \right) = G\left( 3 \right) - G\left( 0 \right)\).

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 16 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Tính các tích phân sau:

        a) \(\int\limits_1^3 {2xdx} \)

        b) \(\int\limits_0^\pi {\sin tdt} \)

        c) \(\int\limits_0^{\ln 2} {{e^u}du} \)

        Phương pháp giải:

        Sử dụng công thức \(\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} = \left. {F\left( x \right)} \right|_a^b = F\left( b \right) - F\left( a \right)\), với \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\int\limits_1^3 {2xdx} = \left. {{x^2}} \right|_1^3 = {3^2} - {1^2} = 8\)

        b) \(\int\limits_0^\pi {\sin tdt} = \left. {\left( { - \cos t} \right)} \right|_0^\pi = \left( { - \cos \pi } \right) - \left( { - \cos 0} \right) = 2\)

        c) \(\int\limits_0^{\ln 2} {{e^u}du} = \left. {{e^u}} \right|_0^2 = {e^2} - {e^0} = {e^2} - 1\)

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 1trang 16 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Sau khi xuất phát, ô tô di chuyển với tốc độ \(v\left( t \right) = 2t - 0,03{t^2}\) \(\left( {0 \le t \le 10} \right)\), trong đó \(v\left( t \right)\) tính theo \({\rm{m/s}}\), thời gian \(t\) tính theo giây với \(t = 0\) là thời điểm xe xuất phát.

        a) Tính quãng đường xe đi được sau 5 giây, sau 10 giây.

        b) Tính tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) đến \(t = 10\).

        Phương pháp giải:

        Gọi \(s\left( t \right)\) (m) là quãng đường ô tô đi được sau \(t\) giây.

        Ta có \(s\left( t \right)\) là nguyên hàm của \(v\left( t \right)\).

        a) Quãng đường xe đi được sau 5 giây là \(s\left( 5 \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^5 {v\left( t \right)dt} \)

        Quãng đường xe đi được sau 10 giây là \(s\left( {10} \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^{10} {v\left( t \right)dt} \)

        b) Tốc độ trung bình của xe là \({v_{tb}} = \frac{s}{t}\), với \(s\) là quãng đường xe đi được trong khoảng thời gian \(t = 10\) giây.

        Lời giải chi tiết:

        a) Gọi \(s\left( t \right)\) (m) là quãng đường ô tô đi được sau \(t\) giây.

        Ta có \(s\left( t \right)\) là nguyên hàm của \(v\left( t \right)\).

        a) Quãng đường xe đi được sau 5 giây là

        \(s\left( 5 \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^5 {v\left( t \right)dt} = \int\limits_0^5 {\left( {2t - 0,03{t^2}} \right)dt} = \left. {\left( {{t^2} - 0,01{t^3}} \right)} \right|_0^5\)

        \( = \left( {{5^2} - 0,{{01.5}^3}} \right) - \left( {{0^2} - 0,{{01.0}^3}} \right) = 23,75\)

        Quãng đường xe đi được sau 10 giây là

        \(s\left( {10} \right) - s\left( 0 \right) = \int\limits_0^{10} {v\left( t \right)dt} = \int\limits_0^{10} {\left( {2t - 0,03{t^2}} \right)dt} = \left. {\left( {{t^2} - 0,01{t^3}} \right)} \right|_0^{10}\)

        \( = \left( {{{10}^2} - 0,{{01.10}^3}} \right) - \left( {{0^2} - 0,{{01.0}^3}} \right) = 90\)

        b) Tốc độ trung bình của xe trong khoảng thời gian từ \(t = 0\) đến \(t = 10\) là:

        \({v_{tb}} = \frac{s}{t} = \frac{{90}}{{10}} = 9\)\(\left( {{\rm{m/s}}} \right)\)

        Giải mục 2 trang 14,15,16 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

        Mục 2 trong SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo thường xoay quanh các chủ đề về đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số, hoặc các bài toán liên quan đến cực trị hàm số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trong mục này là vô cùng quan trọng, không chỉ cho kỳ thi THPT Quốc gia mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao ở bậc đại học.

        Nội dung chính của Mục 2 trang 14,15,16

        Thông thường, mục này sẽ bao gồm:

        • Lý thuyết trọng tâm: Các định nghĩa, tính chất, công thức liên quan đến đạo hàm, đạo hàm cấp hai, và ứng dụng của chúng.
        • Các dạng bài tập thường gặp:
          • Tính đạo hàm của hàm số.
          • Khảo sát hàm số bằng đạo hàm (xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, điểm uốn).
          • Giải các bài toán tối ưu hóa (tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số).
          • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.
        • Bài tập vận dụng: Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Mục 2

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong Mục 2 trang 14,15,16 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo:

        Bài 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 2x2 + 5x - 1

        Lời giải:

        Áp dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa, ta có:

        f'(x) = 3x2 - 4x + 5

        Bài 2: Khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2

        Lời giải:

        1. Tính đạo hàm cấp nhất: y' = 3x2 - 6x
        2. Tìm điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 và x = 2.
        3. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến:
          • Khoảng đồng biến: ( -∞; 0) và (2; +∞)
          • Khoảng nghịch biến: (0; 2)
        4. Tìm cực đại, cực tiểu: Sử dụng dấu của đạo hàm cấp hai để xác định.
        5. Vẽ đồ thị hàm số.

        Mẹo giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập trong Mục 2 một cách hiệu quả, các em nên:

        • Nắm vững lý thuyết và công thức đạo hàm.
        • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Tusach.vn – Đồng hành cùng bạn học Toán 12

        Tusach.vn tự hào là một trong những website cung cấp lời giải SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo đầy đủ và chính xác nhất. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các bài giảng, video hướng dẫn chi tiết để giúp các em học tập tốt hơn. Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

        Chủ đềMức độ khóLời khuyên
        Tính đạo hàmDễNắm vững quy tắc đạo hàm cơ bản
        Khảo sát hàm sốTrung bìnhLuyện tập nhiều dạng bài khác nhau
        Bài toán tối ưuKhóHiểu rõ ứng dụng của đạo hàm

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN