1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 8,9 sách giáo khoa Toán 12 tập 2 chương trình Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ các khái niệm, công thức và phương pháp giải bài tập liên quan.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ quá trình học tập của các em.

Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp

KP4

    Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Cho hàm số \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) với \(x \ne 0\).

    a) Tìm đạo hàm của \(F\left( x \right)\).

    b) Từ đó, tìm \(\int {\frac{1}{x}dx} \).

    Phương pháp giải:

    a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\). Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\), sau đó tính đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trong từng trường hợp trên.

    b) Từ câu a, rút ra kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\).

    Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

    Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\).

    Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

    Vậy ta có đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R} \setminus \left\{ 0 \right\}\) là \(F'\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

    b) Từ câu a, ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

    Do đó \(\int {\frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C} \)

    KP3

      Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

      a) Giải thích tại sao \(\int {0dx = C} \) và \(\int {1dx = x + C} \)

      b) Tìm đạo hàm của hàm số \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\). Từ đó, tìm \(\int {{x^\alpha }dx} \).

      Phương pháp giải:

      a) Để chứng minh \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta cần chỉ ra rằng \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\), với lần lượt \(F\left( x \right) = C\) và \(F\left( x \right) = x + C\).

      b) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) và kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      a) Do \(C' = 0\) nên hàm số \(F\left( x \right) = C\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 0\). Như vậy \(\int {0dx = C} \).

      Do \(x' = 1\) nên hàm số \(F\left( x \right) = x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 1\). Như vậy \(\int {1dx = x + C} \).

      b) Ta có \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}} \right)' = \frac{{\left( {\alpha + 1} \right){x^\alpha }}}{{\alpha + 1}} = {x^\alpha }\). Vậy ta có \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^\alpha }\). Do đó \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

      TH2

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Tìm:

        a) \(\int {{x^4}dx} \).

        b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \).

        c) \(\int {\sqrt x dx} \)\(\left( {x > 0} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Biến đổi các biểu thức về dạng \(\int {{x^\alpha }dx} \) và sử dụng công thức \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\int {{x^4}dx} = \frac{{{x^{4 + 1}}}}{{4 + 1}} + C = \frac{{{x^5}}}{5} + C\).

        b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} = \int {{x^{ - 3}}dx = \frac{{{x^{ - 3 + 1}}}}{{ - 3 + 1}} + C = \frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}} + C = - \frac{1}{{2{x^2}}} + C} \).

        c) \(\int {\sqrt x dx} = \int {{x^{\frac{1}{2}}}dx} = \frac{{{x^{\frac{1}{2} + 1}}}}{{\frac{1}{2} + 1}} + C = \frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + C = \frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} + C\).

        KP5

          Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

          a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

          b) Từ đó, tìm \(\int {\cos xdx} \), \(\int {\sin x} dx\), \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} \), \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx} \)

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng các công thức đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

          b) Từ câu a, rút ra kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có:

          \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x\)

          \(\left( { - \cos x} \right)' = - \left( { - \sin x} \right) = \sin x\)

          \(\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

          \(\left( { - \cot x} \right)' = - \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}} = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)

          b) Từ câu a, ta có:

          \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\)

          \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\)

          \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx = \tan x + C} \)

          \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} = - \cot x + C} \)

          TH3

            Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = \cos x\) thoả mãn \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng công thức \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\), sau đó sử dụng điều kiện \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) để tìm hằng số \(C\).

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\cos xdx} = \sin x + C\)

            Suy ra \(F\left( 0 \right) = \sin 0 + C = C\) và \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \sin \frac{\pi }{2} + C = 1 + C\)

            Do \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) nên \(C + \left( {1 + C} \right) = 0 \Rightarrow C = - \frac{1}{2}\).

            Vậy \(F\left( x \right) = \sin x - \frac{1}{2}\).

            KP6

              Trả lời câu hỏi Khám phá 6 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

              a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\) với \(a > 0\), \(a \ne 1\).

              b) Từ đó, tìm \(\int {{e^x}dx} \) và \(\int {{a^x}dx} \) (\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

              Phương pháp giải:

              a) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\)(\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

              b) Từ câu a, rút ra kết luận.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có \(\left( {{e^x}} \right)' = {e^x}\) và \(\left( {\frac{{{a^x}}}{{\ln a}}} \right)' = \frac{{{a^x}\ln a}}{{\ln a}} = {a^x}\).

              b) Từ câu a, ta có:

              \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\)

              \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

              TH4

                Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm

                a) \(\int {{3^x}dx} \)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} \)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng các công thức \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\) và \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int {{3^x}dx} = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} = \int {{{\left( {{e^2}} \right)}^x}dx} = \frac{{{{\left( {{e^2}} \right)}^x}}}{{\ln \left( {{e^2}} \right)}} + C = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + C\).

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • KP3
                • TH2
                • KP4
                • KP5
                • TH3
                • KP6
                • TH4

                Trả lời câu hỏi Khám phá 3 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                a) Giải thích tại sao \(\int {0dx = C} \) và \(\int {1dx = x + C} \)

                b) Tìm đạo hàm của hàm số \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\). Từ đó, tìm \(\int {{x^\alpha }dx} \).

                Phương pháp giải:

                a) Để chứng minh \(F\left( x \right)\) là một nguyên hàm của \(f\left( x \right)\), ta cần chỉ ra rằng \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\), với lần lượt \(F\left( x \right) = C\) và \(F\left( x \right) = x + C\).

                b) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) và kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Do \(C' = 0\) nên hàm số \(F\left( x \right) = C\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 0\). Như vậy \(\int {0dx = C} \).

                Do \(x' = 1\) nên hàm số \(F\left( x \right) = x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 1\). Như vậy \(\int {1dx = x + C} \).

                b) Ta có \(F'\left( x \right) = \left( {\frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}} \right)' = \frac{{\left( {\alpha + 1} \right){x^\alpha }}}{{\alpha + 1}} = {x^\alpha }\). Vậy ta có \(F\left( x \right) = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}}\) \(\left( {\alpha \ne - 1} \right)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^\alpha }\). Do đó \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

                Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm:

                a) \(\int {{x^4}dx} \).

                b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} \).

                c) \(\int {\sqrt x dx} \)\(\left( {x > 0} \right)\).

                Phương pháp giải:

                Biến đổi các biểu thức về dạng \(\int {{x^\alpha }dx} \) và sử dụng công thức \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int {{x^4}dx} = \frac{{{x^{4 + 1}}}}{{4 + 1}} + C = \frac{{{x^5}}}{5} + C\).

                b) \(\int {\frac{1}{{{x^3}}}dx} = \int {{x^{ - 3}}dx = \frac{{{x^{ - 3 + 1}}}}{{ - 3 + 1}} + C = \frac{{{x^{ - 2}}}}{{ - 2}} + C = - \frac{1}{{2{x^2}}} + C} \).

                c) \(\int {\sqrt x dx} = \int {{x^{\frac{1}{2}}}dx} = \frac{{{x^{\frac{1}{2} + 1}}}}{{\frac{1}{2} + 1}} + C = \frac{{{x^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + C = \frac{2}{3}\sqrt {{x^3}} + C\).

                Trả lời câu hỏi Khám phá 4 trang 8 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Cho hàm số \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) với \(x \ne 0\).

                a) Tìm đạo hàm của \(F\left( x \right)\).

                b) Từ đó, tìm \(\int {\frac{1}{x}dx} \).

                Phương pháp giải:

                a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\). Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\), sau đó tính đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trong từng trường hợp trên.

                b) Từ câu a, rút ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Với \(x > 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln x\).

                Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

                Với \(x < 0\), ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right| = \ln \left( { - x} \right)\).

                Đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\) là: \(F'\left( x \right) = \left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\).

                Vậy ta có đạo hàm của \(F\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R} \setminus \left\{ 0 \right\}\) là \(F'\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

                b) Từ câu a, ta có \(F\left( x \right) = \ln \left| x \right|\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{x}\).

                Do đó \(\int {\frac{1}{x}dx = \ln \left| x \right| + C} \)

                Trả lời câu hỏi Khám phá 5 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

                b) Từ đó, tìm \(\int {\cos xdx} \), \(\int {\sin x} dx\), \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx} \), \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}dx} \)

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng các công thức đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = \sin x\), \(y = - \cos x\), \(y = \tan x\), \(y = - \cot x\).

                b) Từ câu a, rút ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có:

                \(\left( {\sin x} \right)' = \cos x\)

                \(\left( { - \cos x} \right)' = - \left( { - \sin x} \right) = \sin x\)

                \(\left( {\tan x} \right)' = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)

                \(\left( { - \cot x} \right)' = - \frac{{ - 1}}{{{{\sin }^2}x}} = \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}\)

                b) Từ câu a, ta có:

                \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\)

                \(\int {\sin xdx} = - \cos x + C\)

                \(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}dx = \tan x + C} \)

                \(\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} = - \cot x + C} \)

                Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right) = \cos x\) thoả mãn \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\).

                Phương pháp giải:

                Sử dụng công thức \(\int {\cos xdx} = \sin x + C\), sau đó sử dụng điều kiện \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) để tìm hằng số \(C\).

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx} = \int {\cos xdx} = \sin x + C\)

                Suy ra \(F\left( 0 \right) = \sin 0 + C = C\) và \(F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = \sin \frac{\pi }{2} + C = 1 + C\)

                Do \(F\left( 0 \right) + F\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) nên \(C + \left( {1 + C} \right) = 0 \Rightarrow C = - \frac{1}{2}\).

                Vậy \(F\left( x \right) = \sin x - \frac{1}{2}\).

                Trả lời câu hỏi Khám phá 6 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                a) Tìm đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\) với \(a > 0\), \(a \ne 1\).

                b) Từ đó, tìm \(\int {{e^x}dx} \) và \(\int {{a^x}dx} \) (\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

                Phương pháp giải:

                a) Sử dụng công thức tính đạo hàm để tính đạo hàm của các hàm số \(y = {e^x}\), \(y = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}}\)(\(a > 0\), \(a \ne 1\)).

                b) Từ câu a, rút ra kết luận.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có \(\left( {{e^x}} \right)' = {e^x}\) và \(\left( {\frac{{{a^x}}}{{\ln a}}} \right)' = \frac{{{a^x}\ln a}}{{\ln a}} = {a^x}\).

                b) Từ câu a, ta có:

                \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\)

                \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

                Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 9 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Tìm

                a) \(\int {{3^x}dx} \)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} \)

                Phương pháp giải:

                Sử dụng các công thức \(\int {{e^x}dx} = {e^x} + C\) và \(\int {{a^x}dx} = \frac{{{a^x}}}{{\ln a}} + C\)

                Lời giải chi tiết:

                a) \(\int {{3^x}dx} = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} + C\)

                b) \(\int {{e^{2x}}dx} = \int {{{\left( {{e^2}} \right)}^x}dx} = \frac{{{{\left( {{e^2}} \right)}^x}}}{{\ln \left( {{e^2}} \right)}} + C = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + C\).

                Giải mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

                Mục 2 trong SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề quan trọng trong chương trình học. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này là rất cần thiết để giải quyết các bài tập phức tạp hơn và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.

                Nội dung chính của Mục 2 trang 8,9

                Thông thường, mục 2 trang 8,9 sẽ đề cập đến các nội dung sau (tùy thuộc vào chương cụ thể):

                • Khái niệm cơ bản: Định nghĩa, tính chất, điều kiện của các đối tượng toán học.
                • Công thức: Các công thức quan trọng liên quan đến chủ đề đang học.
                • Phương pháp giải bài tập: Các bước thực hiện, kỹ năng cần thiết để giải quyết các dạng bài tập khác nhau.
                • Ví dụ minh họa: Các bài tập mẫu được giải chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ cách áp dụng kiến thức vào thực tế.

                Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Mục 2 trang 8,9

                Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi sẽ phân tích từng bài tập, đưa ra phương pháp giải phù hợp và cung cấp đáp án chính xác.

                Bài 1: (Ví dụ minh họa)

                Đề bài: (Giả sử đề bài là một bài toán cụ thể về đạo hàm)

                Lời giải:

                1. Bước 1: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm.
                2. Bước 2: Áp dụng quy tắc đạo hàm phù hợp (quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp,...).
                3. Bước 3: Thực hiện các phép tính để tìm đạo hàm.
                4. Bước 4: Rút gọn kết quả (nếu có thể).

                Kết quả: (Đáp án của bài toán)

                Bài 2: (Ví dụ minh họa)

                Đề bài: (Giả sử đề bài là một bài toán về tích phân)

                Lời giải:

                1. Bước 1: Xác định hàm số cần tính tích phân và khoảng tích phân.
                2. Bước 2: Tìm nguyên hàm của hàm số.
                3. Bước 3: Áp dụng công thức tính tích phân xác định.
                4. Bước 4: Tính giá trị của tích phân tại cận trên và cận dưới.
                5. Bước 5: Thực hiện phép trừ để tìm kết quả.

                Kết quả: (Đáp án của bài toán)

                Mẹo giải nhanh và hiệu quả

                Để giải các bài tập trong mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

                • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, công thức và tính chất liên quan.
                • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
                • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán,...
                • Tham khảo các nguồn tài liệu khác: Sách tham khảo, bài giảng trực tuyến, diễn đàn toán học,...

                Lưu ý quan trọng

                Khi giải các bài tập Toán 12, bạn cần chú ý đến các yếu tố sau:

                • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
                • Kiểm tra điều kiện: Đảm bảo rằng các điều kiện của bài toán được thỏa mãn.
                • Viết rõ ràng, mạch lạc: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu.
                • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác.

                Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 8,9 SGK Toán 12 tập 2 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

                Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                VỀ TUSACH.VN