1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 1 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài Tập 1 Trang 24 Toán 12 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 1 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

tusach.vn luôn đồng hành cùng các em, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích nhất.

Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số sau: a) (y = frac{{4x - 5}}{{2x - 3}}) b) (y = frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}}) c) (y = frac{{5x}}{{3x - 7}})

Đề bài

Tìm các tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số sau:

a) \(y = \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}}\)

b) \(y = \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}}\) 

c) \(y = \frac{{5x}}{{3x - 7}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

- Đường thẳng x = a được gọi là một đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau thoả mãn: \(\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ - }} + \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ + }} + \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ - }} - \infty ,\mathop {\lim f(x) = }\limits_{x \to {a^ + }} - \infty \)

- Đường thẳng y = m được gọi là một đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = m\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = m\)

Lời giải chi tiết

a) Xét \(y = \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}}\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{3}{2}} \right\}\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{3}{2}}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{3}{2}}^ + }} \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{3}{2}}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{3}{2}}^ - }} \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}} = - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{4 - \frac{5}{x}}}{{2 - \frac{3}{x}}} = 2\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{4x - 5}}{{2x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{4 - \frac{5}{x}}}{{2 - \frac{3}{x}}} = 2\)

Vậy đường thẳng x = \(\frac{3}{2}\) và y = 2 lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

b) Xét \(y = \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}}\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{3}{4}} \right\}\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{3}{4}}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{3}{4}}^ + }} \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{3}{4}}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{3}{4}}^ - }} \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}} = - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{ - 2 + \frac{7}{x}}}{{4 - \frac{3}{x}}} = - \frac{1}{2}\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 2x + 7}}{{4x - 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{ - 2 + \frac{7}{x}}}{{4 - \frac{3}{x}}} = - \frac{1}{2}\)

Vậy đường thẳng x = \(\frac{3}{4}\) và y = \( - \frac{1}{2}\) lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

c) Xét \(y = \frac{{5x}}{{3x - 7}}\)

Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{7}{3}} \right\}\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{7}{3}}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{7}{3}}^ + }} \frac{{5x}}{{3x - 7}} = + \infty \); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{7}{3}}^ - }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\frac{7}{3}}^ - }} \frac{{5x}}{{3x - 7}} = - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{5x}}{{3x - 7}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{5}{{3 - \frac{7}{x}}} = \frac{5}{3}\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{5x}}{{3x - 7}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{5}{{3 - \frac{7}{x}}} = \frac{5}{3}\)

Vậy đường thẳng x = \(\frac{7}{3}\) và y = \(\frac{5}{3}\) lần lượt là tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số

Giải Bài Tập 1 Trang 24 Toán 12 Tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo: Hướng Dẫn Chi Tiết

Bài tập 1 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các chương trình học nâng cao hơn. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa giới hạn để tính toán và chứng minh các giới hạn đơn giản.

Nội Dung Bài Tập 1

Bài tập 1 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Các hàm số có thể là đa thức, phân thức, hoặc các hàm số khác. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính giới hạn, đặc biệt là quy tắc cộng, trừ, nhân, chia giới hạn và giới hạn của các hàm số cơ bản.

Phương Pháp Giải Bài Tập 1

  1. Xác định dạng của hàm số: Xem hàm số là đa thức, phân thức hay hàm số khác.
  2. Áp dụng quy tắc tính giới hạn: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia giới hạn để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Thay giá trị x: Sau khi đơn giản hóa, thay giá trị x tiến tới giá trị cụ thể để tính giới hạn.
  4. Kiểm tra kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán hợp lý và phù hợp với định nghĩa giới hạn.

Ví Dụ Minh Họa

Ví dụ: Tính limx→2 (x2 + 3x - 1)

Giải:

  • Hàm số là đa thức, do đó ta có thể thay trực tiếp x = 2 vào hàm số.
  • limx→2 (x2 + 3x - 1) = 22 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

Lưu Ý Quan Trọng

  • Khi gặp phân thức có dạng 0/0, cần phân tích tử và mẫu thành nhân tử để rút gọn trước khi tính giới hạn.
  • Chú ý đến các trường hợp giới hạn vô cùng, cần sử dụng các phương pháp đặc biệt để tính giới hạn.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn.

Tài Liệu Tham Khảo

Ngoài SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách bài tập Toán 12
  • Các trang web học Toán trực tuyến
  • Video bài giảng Toán 12

Kết Luận

Bài tập 1 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng để nắm vững kiến thức về giới hạn. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập. Chúc các em học tốt!

Bài TậpLời Giải
Bài tập 1a(Giải thích chi tiết bài tập 1a)
Bài tập 1b(Giải thích chi tiết bài tập 1b)

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN