1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tốt nhất cho quá trình học tập của các em.

Bảng sau thống kê tổng lượng mưa (đơn vị: mm) đo được vào tháng 7 từ năm 2002 đến 2021 tại một trạm quan trắc đặt ở Cà Mau. a) Hãy tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên. b) Hãy chia mẫu số liệu trên thành 4 nhóm với nhóm đầu tiên là [140; 240) và lập bảng tần số ghép nhóm. c) Hãy tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm và so sánh với kết quả tương ứng thu được ở câu a).

Đề bài

Bảng sau thống kê tổng lượng mưa (đơn vị: mm) đo được vào tháng 7 từ năm 2002 đến 2021 tại một trạm quan trắc đặt ở Cà Mau.

Giải bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1a) Hãy tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên. b) Hãy chia mẫu số liệu trên thành 4 nhóm với nhóm đầu tiên là [140; 240) và lập bảng tần số ghép nhóm. c) Hãy tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm và so sánh với kết quả tương ứng thu được ở câu a).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

a) Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm

Tìm trung vị \({Q_2}\)

Tìm trung vị của nửa số liệu bên trái \({Q_2}\), ta được \({Q_1}\)

Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải \({Q_2}\), ta được \({Q_3}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) và tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) của mẫu số liệu

c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu số giữa đầu mút phải của nhóm cuối cùng và đầu mút trái của nhóm đầu tiên có chứa dữ liệu của mẫu số liệu.

Tứ phân vị thứ k, kí hiệu là \({Q_k}\), với k = 1, 2, 3 của mẫu số liệu ghép nhóm được xác định như sau:

\({Q_k} = {u_m} + \frac{{\frac{{kn}}{4} - C}}{{{n_m}}}({u_{m + 1}} - {u_m})\)

trong đó:

\(n = {n_1} + {n_2} + {n_3} + ... + {n_k}\) là cỡ mẫu

\([{u_m};{u_{m + 1}}]\) là nhóm chứa tứ phân vị thứ k

\({n_m}\) là tần số của nhóm chứa tứ phân vị thứ k

\(C = {n_1} + {n_2} + {n_3} + ... + {n_{m - 1}}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu \({\Delta _Q}\), là hiệu giữa tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) và tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) của mẫu số liệu ghép nhóm đó, tức là \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1}\).

Lời giải chi tiết

a) Sắp xếp lại mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần:

147; 187,1; 200,7; 242,2; 251,4; 258,4; 288,5; 298,1; 305; 332; 341,4; 388,6; 400; 413,5; 413,5; 421; 432,2; 475; 520; 522,9.

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu: 522,9 – 147 = 375,9 (mm)

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là trung vị của 147; 187,1; 200,7; 242,2; 251,4; 258,4; 288,5; 298,1; 305; 332 nên: \({Q_1} = \frac{{251,4+258,4}}{{2}} = 254,9 \)

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là trung vị của 341,4; 388,6; 400; 413,5; 413,5; 421; 432,2; 475; 520; 522,9 nên: \({Q_3} = \frac{{413,5+421}}{{2}} = 417,25 \)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = 417,25 - 254,9 = 162,35\)

b)

Giải bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo 3

c) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm: 540 – 140 = 400 (mm)

Cỡ mẫu \(n = 20\);

Gọi \({x_1};{\rm{ }}{x_2}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{20}}\) là mẫu số liệu gốc về lượng mưa đo được vào tháng 7 từ năm 2002 đến 2021 tại một trạm quan trắc đặt ở Cà Mau được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: \({x_1};...{\rm{; }}{x_3} \in [140;240)\); \({x_4}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{10}} \in [240;340)\);\({x_{11}}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{17}} \in [340;440)\);\({x_{18}}; \ldots ;{\rm{ }}{x_{20}} \in [440;540)\)

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \(\frac{1}{2}({x_5} + {x_6}) \in [240;340)\). Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_1}' = 240 + \frac{{\frac{{20}}{4} - 3}}{7}(340 - 240) = \frac{{1880}}{7}\)

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \(\frac{1}{2}({x_{15}} + {x_{16}}) \in [340;440)\). Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({Q_3}' = 340 + \frac{{\frac{{3.20}}{4} - (3 + 7)}}{7}(440 - 340) = \frac{{2880}}{7}\)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \({\Delta _Q}' = {Q_3}' - {Q_1}' = \frac{{1000}}{7}\)

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm lớn hơn mẫu số liệu; khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm nhỏ hơn mẫu số liệu

Giải bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào kiến thức về giới hạn của hàm số. Đây là một trong những chủ đề quan trọng, nền tảng cho việc học tập các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của giới hạn để tính toán và chứng minh.

Nội dung chi tiết bài tập 1

Bài tập 1 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm: Yêu cầu tính limx→a f(x), trong đó f(x) là một hàm số và a là một số thực.
  • Tính giới hạn của hàm số tại vô cực: Yêu cầu tính limx→∞ f(x) hoặc limx→-∞ f(x).
  • Chứng minh một giới hạn: Yêu cầu chứng minh một biểu thức giới hạn cho trước là đúng.

Phương pháp giải bài tập 1 trang 73

Để giải quyết bài tập 1 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa giới hạn: Đây là phương pháp cơ bản nhất, dựa trên định nghĩa của giới hạn để chứng minh hoặc tính toán.
  2. Sử dụng các tính chất của giới hạn: Áp dụng các tính chất như giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, lũy thừa để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Sử dụng các giới hạn đặc biệt: Nắm vững các giới hạn đặc biệt như limx→0 sin(x)/x = 1, limx→∞ (1 + 1/n)n = e.
  4. Biến đổi đại số: Sử dụng các phép biến đổi đại số như phân tích đa thức, rút gọn biểu thức để đưa về dạng có thể tính giới hạn.
  5. Quy tắc L'Hopital: Áp dụng quy tắc L'Hopital khi gặp các dạng giới hạn vô định 0/0 hoặc ∞/∞.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Giải:

Ta có: limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra xem biểu thức có dạng vô định hay không trước khi áp dụng các phương pháp.
  • Sử dụng các tính chất của giới hạn một cách linh hoạt để đơn giản hóa biểu thức.
  • Chú ý đến điều kiện xác định của hàm số.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tusach.vn – Hỗ trợ học tập Toán 12 hiệu quả

Tusach.vn tự hào là một trong những website cung cấp lời giải bài tập Toán 12 chính xác, chi tiết và dễ hiểu nhất. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất theo chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hãy truy cập Tusach.vn để được hỗ trợ tốt nhất trong quá trình học tập môn Toán 12!

Chủ đềLiên kết
Giải bài tập Toán 12 tập 1https://tusach.vn/toan-12-tap-1
Giới hạn của hàm sốhttps://tusach.vn/gioi-han-ham-so

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN