1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2, sách Cánh Diều. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng và kiến thức đã học.

Định nghĩa tích phân

HĐ2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 20 SGK Toán 12 Cánh diều

    Cho hàm số \(f(x) = {x^2}\)

    a) Chứng tỏ \(F(x) = \frac{{{x^3}}}{3}\), \(G(x) = \frac{{{x^3}}}{3} + C\) là các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^2}\)

    b) Chứng minh rằng \(F(b) - F(a) = G(b) - G(a)\), tức là hiệu số \(F(b) - F(a)\) không phụ thuộc việc chọn nguyên hàm

    Phương pháp giải:

    Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với mọi x thuộc K

    Lời giải chi tiết:

    a) \(F'(x) = G'(x) = {x^2} = f(x)\) nên \(F(x) = \frac{{{x^3}}}{3}\), \(G(x) = \frac{{{x^3}}}{3} + C\) là các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^2}\)

    b) \(F(b) - F(a) = \frac{{{b^3}}}{3} - \frac{{{a^3}}}{3}\)

    \(G(b) - G(a) = \frac{{{b^3}}}{3} + C - \frac{{{a^3}}}{3} - C = \frac{{{b^3}}}{3} - \frac{{{a^3}}}{3}\)

    => \(F(b) - F(a) = G(b) - G(a)\)

    HĐ1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 17 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) (Hình 4). Xét hình phẳng (được tô màu) gồm tất cả điểm M(x;y) trên mặt phẳng tọa độ sao cho \(1 \le x \le 2\) và \(0 \le y \le {x^2}\). Hình phẳng đó được gọi là hình thang cong AMNB giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(f(x) = {x^2}\), trục Ox và hai đường thẳng x = 1 và x = 2

      Giải mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 0 1

      Chia đoạn [1;2] thành n phần bằng nhau bởi các điểm chia: \({x_0} = 1,{x_1} = 1 + \frac{1}{n},{x_2} = 1 + \frac{2}{n},...,{x_{n - 1}} = 1 + \frac{{n - 1}}{n},{x_n} = 1 + \frac{n}{n} = 2\) (Hình 5)

      Giải mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 0 2

      a) Tính diện tích \({T_0}\) của hình chữ nhật dựng trên đoạn \([{x_0};{x_1}]\) với chiều cao là \(f({x_0})\)

      Tính diện tích \({T_1}\) của hình chữ nhật dựng trên đoạn \([{x_1};{x_2}]\) với chiều cao là \(f({x_1})\)

      Tính diện tích \({T_2}\) của hình chữ nhật dựng trên đoạn \([{x_2};{x_3}]\) với chiều cao là \(f({x_2})\)

      Tính diện tích \({T_{n - 1}}\) của hình chữ nhật dựng trên đoạn \([{x_{n - 1}};{x_n}]\) với chiều cao là \(f({x_{n - 1}})\)

      b) Đặt \({S_n} = {T_0} + {T_1} + {T_2} + ... + {T_{n - 1}}\). Chứng minh rằng: \({S_n} = \frac{1}{n}[f({x_0}) + f({x_1}) + f({x_2}) + ... + f({x_{n - 1}})]\). Tổng \({S_n}\) gọi là tổng tích phân cấp n của hàm số \(f(x) = {x^2}\) trên đoạn [1;2]

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật

      b) Biến đổi biểu thức cho thích hợp

      Lời giải chi tiết:

      a) \({T_0} = f({x_0}).({x_1} - {x_0}) = f(1).({x_1} - 1)\)

      \({T_1} = f({x_1}).({x_2} - {x_1})\)

      \({T_2} = f({x_2}).({x_3} - {x_2})\)

      \({T_{n - 1}} = f({x_{n - 1}}).({x_n} - {x_{n - 1}})\) b) \({T_0} = f({x_0}).({x_1} - {x_0}) = f({x_0}).({x_0} + \frac{1}{n} - {x_0}) = \frac{{f({x_0})}}{n}\)

      \({T_1} = f({x_1}).({x_2} - {x_1}) = f({x_1}).({x_1} + \frac{1}{n} - {x_1}) = \frac{{f({x_1})}}{n}\)

      \({T_2} = f({x_2}).({x_3} - {x_2}) = f({x_2}).({x_2} + \frac{1}{n} - {x_2}) = \frac{{f({x_2})}}{n}\)

      \({T_{n - 1}} = f({x_{n - 1}}).({x_n} - {x_{n - 1}}) = f({x_{n - 1}}).({x_{n - 1}} + \frac{1}{n} - {x_{n - 1}}) = \frac{{f({x_{n - 1}})}}{n}\)

      Vậy \({S_n} = {T_0} + {T_1} + {T_2} + ... + {T_{n - 1}} = \frac{1}{n}[f({x_0}) + f({x_1}) + f({x_2}) + ... + f({x_{n - 1}})]\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • HĐ2

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 17 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2}\) (Hình 4). Xét hình phẳng (được tô màu) gồm tất cả điểm M(x;y) trên mặt phẳng tọa độ sao cho \(1 \le x \le 2\) và \(0 \le y \le {x^2}\). Hình phẳng đó được gọi là hình thang cong AMNB giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(f(x) = {x^2}\), trục Ox và hai đường thẳng x = 1 và x = 2

      Giải mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

      Chia đoạn [1;2] thành n phần bằng nhau bởi các điểm chia: \({x_0} = 1,{x_1} = 1 + \frac{1}{n},{x_2} = 1 + \frac{2}{n},...,{x_{n - 1}} = 1 + \frac{{n - 1}}{n},{x_n} = 1 + \frac{n}{n} = 2\) (Hình 5)

      Giải mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 2

      a) Tính diện tích \({T_0}\) của hình chữ nhật dựng trên đoạn \([{x_0};{x_1}]\) với chiều cao là \(f({x_0})\)

      Tính diện tích \({T_1}\) của hình chữ nhật dựng trên đoạn \([{x_1};{x_2}]\) với chiều cao là \(f({x_1})\)

      Tính diện tích \({T_2}\) của hình chữ nhật dựng trên đoạn \([{x_2};{x_3}]\) với chiều cao là \(f({x_2})\)

      Tính diện tích \({T_{n - 1}}\) của hình chữ nhật dựng trên đoạn \([{x_{n - 1}};{x_n}]\) với chiều cao là \(f({x_{n - 1}})\)

      b) Đặt \({S_n} = {T_0} + {T_1} + {T_2} + ... + {T_{n - 1}}\). Chứng minh rằng: \({S_n} = \frac{1}{n}[f({x_0}) + f({x_1}) + f({x_2}) + ... + f({x_{n - 1}})]\). Tổng \({S_n}\) gọi là tổng tích phân cấp n của hàm số \(f(x) = {x^2}\) trên đoạn [1;2]

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật

      b) Biến đổi biểu thức cho thích hợp

      Lời giải chi tiết:

      a) \({T_0} = f({x_0}).({x_1} - {x_0}) = f(1).({x_1} - 1)\)

      \({T_1} = f({x_1}).({x_2} - {x_1})\)

      \({T_2} = f({x_2}).({x_3} - {x_2})\)

      \({T_{n - 1}} = f({x_{n - 1}}).({x_n} - {x_{n - 1}})\) b) \({T_0} = f({x_0}).({x_1} - {x_0}) = f({x_0}).({x_0} + \frac{1}{n} - {x_0}) = \frac{{f({x_0})}}{n}\)

      \({T_1} = f({x_1}).({x_2} - {x_1}) = f({x_1}).({x_1} + \frac{1}{n} - {x_1}) = \frac{{f({x_1})}}{n}\)

      \({T_2} = f({x_2}).({x_3} - {x_2}) = f({x_2}).({x_2} + \frac{1}{n} - {x_2}) = \frac{{f({x_2})}}{n}\)

      \({T_{n - 1}} = f({x_{n - 1}}).({x_n} - {x_{n - 1}}) = f({x_{n - 1}}).({x_{n - 1}} + \frac{1}{n} - {x_{n - 1}}) = \frac{{f({x_{n - 1}})}}{n}\)

      Vậy \({S_n} = {T_0} + {T_1} + {T_2} + ... + {T_{n - 1}} = \frac{1}{n}[f({x_0}) + f({x_1}) + f({x_2}) + ... + f({x_{n - 1}})]\)

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 20 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho hàm số \(f(x) = {x^2}\)

      a) Chứng tỏ \(F(x) = \frac{{{x^3}}}{3}\), \(G(x) = \frac{{{x^3}}}{3} + C\) là các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^2}\)

      b) Chứng minh rằng \(F(b) - F(a) = G(b) - G(a)\), tức là hiệu số \(F(b) - F(a)\) không phụ thuộc việc chọn nguyên hàm

      Phương pháp giải:

      Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với mọi x thuộc K

      Lời giải chi tiết:

      a) \(F'(x) = G'(x) = {x^2} = f(x)\) nên \(F(x) = \frac{{{x^3}}}{3}\), \(G(x) = \frac{{{x^3}}}{3} + C\) là các nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {x^2}\)

      b) \(F(b) - F(a) = \frac{{{b^3}}}{3} - \frac{{{a^3}}}{3}\)

      \(G(b) - G(a) = \frac{{{b^3}}}{3} + C - \frac{{{a^3}}}{3} - C = \frac{{{b^3}}}{3} - \frac{{{a^3}}}{3}\)

      => \(F(b) - F(a) = G(b) - G(a)\)

      Giải mục 1 trang 17,18,19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

      Mục 1 trang 17, 18, 19 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm. Nắm vững kiến thức này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Tusach.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

      Nội dung chính của Mục 1

      • Ôn tập về đạo hàm: Các khái niệm cơ bản về đạo hàm, quy tắc tính đạo hàm của các hàm số đơn giản.
      • Đạo hàm của hàm hợp: Cách tính đạo hàm của hàm hợp sử dụng quy tắc chuỗi.
      • Đạo hàm của hàm lượng giác: Công thức tính đạo hàm của các hàm lượng giác (sin, cos, tan, cot).
      • Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số.

      Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1

      Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

      Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học để tìm đạo hàm của các hàm số đơn giản. Ví dụ:

      f(x) = 3x2 + 2x - 1

      f'(x) = 6x + 2

      Bài 2: Tính đạo hàm của hàm hợp

      Bài tập này tập trung vào việc sử dụng quy tắc chuỗi để tính đạo hàm của hàm hợp. Ví dụ:

      f(x) = sin(x2)

      f'(x) = cos(x2) * 2x

      Bài 3: Tìm cực trị của hàm số

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm cực trị của hàm số bằng cách giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm. Ví dụ:

      f(x) = x3 - 3x + 2

      f'(x) = 3x2 - 3

      Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 1 hoặc x = -1

      Xét dấu đạo hàm, ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = -1 và cực tiểu tại x = 1

      Mẹo học tập hiệu quả

      • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán về đạo hàm.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán có thể giúp bạn kiểm tra kết quả và tiết kiệm thời gian.
      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi khi bạn không hiểu bài.

      Tusach.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường học tập

      Tusach.vn cam kết cung cấp lời giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Toán 12 tập 2 - Cánh Diều. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của Tusach.vn, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả hơn và đạt được kết quả tốt nhất.

      Ngoài ra, Tusach.vn còn cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích khác như:

      • Bài giảng video: Giải thích các khái niệm và bài tập một cách trực quan sinh động.
      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm.
      • Diễn đàn trao đổi: Nơi các em học sinh có thể trao đổi kiến thức, kinh nghiệm học tập và giải đáp thắc mắc.

      Hãy truy cập Tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN