1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 4 trang 36 trong Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi sẽ phân tích từng bước giải, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài toán tương tự.

Tusach.vn luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán.

Hãy xác định phép vị tự biến đường tròn (O; R) thành đường tròn (O’; R’) (R ≠ R’) trong các trường hợp sau:

Đề bài

Hãy xác định phép vị tự biến đường tròn (O; R) thành đường tròn (O’; R’) (R ≠ R’) trong các trường hợp sau:

a) Hai đường tròn cắt nhau.

b) Hai đường tròn tiếp xúc ngoài.

c) Hai đường tròn tiếp xúc trong.

d) Hai đường tròn đựng nhau.

e) Hai đường tròn ở ngoài nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Phép vị tự tỉ số k biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng nhân lên với |k|, biến tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng |k|, biến đường tròn bán kính r thành đường tròn bán kính \(r' = |k|.r\).

Lời giải chi tiết

a) Lấy điểm M bất kì thuộc (O; R).

Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

Đường thẳng qua O’ và song song với OM cắt đường tròn (O’; R’) tại hai điểm M’ và M’’ (giả sử M, M’ nằm cùng phía đối với đường thẳng OO’ và M, M’’ nằm khác phía đối với đường thẳng OO’).

Giả sử đường thẳng MM’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I nằm ngoài đoạn OO’ và đường thẳng MM’’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I’ nằm trong đoạn OO’.

Ta có \({V_{(I,{\rm{ }}k)}}\;\) biến đường tròn (O; R) thành đường tròn (O’; R’).

Suy ra \(R'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.R.\)

Do đó \(|k| = \frac{{R'}}{R}\)

Mà \(k{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) (do O, O’ nằm cùng phía đối với I).

Suy ra \(k = \frac{{R'}}{R}\)

Ta có biến đường tròn (O; R) thành đường tròn \(\left( {O';{\rm{ }}R'} \right).\)

Chứng minh tương tự, ta được khi O, O’ nằm khác phía đối với I’, ta có \(k' = - \frac{{R'}}{R}\)

Vậy ta có hai phép vị tự thỏa mãn yêu cầu bài toán là \({V_{\left( {I,\frac{{R'}}{R}} \right)}}\) và \({V_{\left( {I', - \frac{{R'}}{R}} \right)}}\)

b) Lấy điểm M bất kì thuộc \(\left( {O;{\rm{ }}R} \right).\)

Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 3

Đường thẳng qua O’ và song song với OM cắt đường tròn (O’; R’) tại hai điểm M’ và M’’ (giả sử M, M’ nằm cùng phía đối với đường thẳng OO’ và M, M’’ nằm khác phía đối với đường thẳng OO’).

Giả sử đường thẳng MM’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I nằm ngoài đoạn OO’ và đường thẳng MM’’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I’ nằm trong đoạn OO’ và I’ là tiếp điểm của hai đường tròn.

Ta có \({V_{\left( {I,{\rm{ }}k} \right)}}\;\)biến đường tròn (O; R) thành đường tròn \(\left( {O';{\rm{ }}R'} \right).\)

Suy ra \(\;R'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.R.\)

Do đó \(|k| = \frac{{R'}}{R}\)

Mà \(k{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) (do O, O’ nằm cùng phía đối với I).

Suy ra \(k = \frac{{R'}}{R}\)

Ta có biến đường tròn (O; R) thành đường tròn \(\left( {O';{\rm{ }}R'} \right).\)

Chứng minh tương tự, ta được khi O, O’ nằm khác phía đối với I’, ta có \(k' = - \frac{{R'}}{R}\)

Vậy ta có hai phép vị tự thỏa mãn yêu cầu bài toán là \({{\rm{V}}_{\left( {I,\frac{{R'}}{R}} \right)}}\) và \({V_{\left( {I', - \frac{{R'}}{R}} \right)}}\)

c) Lấy điểm M bất kì thuộc \(\left( {O;{\rm{ }}R} \right).\)

Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 4

Đường thẳng qua O’ và song song với OM cắt đường tròn (O’; R’) tại hai điểm M’ và M’’ (giả sử M, M’ nằm cùng phía đối với đường thẳng OO’ và M, M’’ nằm khác phía đối với đường thẳng OO’).

Giả sử đường thẳng MM’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I nằm ngoài đoạn OO’ và đường thẳng MM’’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I’ nằm trong đoạn OO’.

Ta có \(\;{V_{(I,{\rm{ }}k)}}\) biến đường tròn (O; R) thành đường tròn \(\left( {O';{\rm{ }}R'} \right).\)

Suy ra \(R'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.R.\)

Do đó \(|k| = \frac{{R'}}{R}\)

Mà \(\;k{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) (do O, O’ nằm cùng phía đối với I).

Suy ra \(k = \frac{{R'}}{R}\)

Ta có V(I’, k’) biến đường tròn \(\left( {O;{\rm{ }}R} \right)\) thành đường tròn \(\left( {O';{\rm{ }}R'} \right).\)

Chứng minh tương tự, ta được khi O, O’ nằm khác phía đối với I’, ta có \(k' = - \frac{{R'}}{R}\)

Vậy ta có hai phép vị tự thỏa mãn yêu cầu bài toán là \({V_{\left( {I,\frac{{R'}}{R}} \right)}}\) và \({V_{\left( {I', - \frac{{R'}}{R}} \right)}}\)

d) Ta xét trường hợp (O; R) đựng (O’; R’), trường hợp còn lại tương tự.

⦁ Trường hợp 1: \(\;O{\rm{ }} \ne {\rm{ }}O'.\)

Lấy điểm M bất kì thuộc (O; R).

Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 5

Đường thẳng qua O’ và song song với OM cắt đường tròn (O’; R’) tại hai điểm M’ và M’’ (giả sử M, M’ nằm cùng phía đối với đường thẳng OO’ và M, M’’ nằm khác phía đối với đường thẳng OO’).

Giả sử đường thẳng MM’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I nằm ngoài đoạn OO’ và đường thẳng MM’’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I’ nằm trong đoạn OO’.

Ta có \({V_{(I,{\rm{ }}k)}}\;\) biến đường tròn (O; R) thành đường tròn (O’; R’).

Suy ra \(R'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.R.\)

Do đó \(|k| = \frac{{R'}}{R}\)

Mà \(k{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) (do O, O’ nằm cùng phía đối với I).

Suy ra \(k = \frac{{R'}}{R}\).

Ta có biến đường tròn (O; R) thành đường tròn \(\left( {O';{\rm{ }}R'} \right).\)

Chứng minh tương tự, ta được khi O, O’ nằm khác phía đối với I’, ta có \(k' = - \frac{{R'}}{R}\)

Vì vậy ta có hai phép vị tự thỏa mãn trường hợp 1 là \({V_{\left( {I,\frac{{R'}}{R}} \right)}}\) và \({V_{\left( {I', - \frac{{R'}}{R}} \right)}}\)

⦁ Trường hợp 2: \(O \equiv O'.\)

Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 6

Vì \(O \equiv O'\) nên \({V_{\left( {O,{\rm{ }}k} \right)}}\;\) biến đường tròn (O; R) thành đường tròn \(\left( {O;{\rm{ }}R'} \right).\)

Suy ra \(R'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.R.\)

Do đó \(|k| = \frac{{R'}}{R}\)

Vì vậy \(k = \frac{{R'}}{R}\) hoặc \(k = - \frac{{R'}}{R}\)

Khi đó ta có hai phép vị tự thỏa mãn trường hợp 2 là \({V_{\left( {O,\frac{{R'}}{R}} \right)}}\) và \({V_{\left( {O, - \frac{{R'}}{R}} \right)}}\)

Vậy có 4 phép vị tự thỏa mãn yêu cầu bài toán là:

– Nếu \(O{\rm{ }} \ne {\rm{ }}O'\;\) thì ta có hai phép vị tự thỏa mãn yêu cầu bài toán là \({{\rm{V}}_{\left( {I,\frac{{R'}}{R}} \right)}}\) và \({V_{\left( {I', - \frac{{R'}}{R}} \right)}}\)

– Nếu O ≡ O’ thì ta có hai phép vị tự thỏa mãn yêu cầu bài toán là \({V_{\left( {O,\frac{{R'}}{R}} \right)}}\) và \({V_{\left( {O, - \frac{{R'}}{R}} \right)}}\)

e) Lấy điểm M bất kì thuộc (O; R).

Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 7

Đường thẳng qua O’ và song song với OM cắt đường tròn (O’; R’) tại hai điểm M’ và M’’ (giả sử M, M’ nằm cùng phía đối với đường thẳng OO’ và M, M’’ nằm khác phía đối với đường thẳng OO’).

Giả sử đường thẳng MM’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I nằm ngoài đoạn OO’ và đường thẳng MM’’ cắt đường thẳng OO’ tại điểm I’ nằm trong đoạn OO’.

Ta có \({V_{\left( {I,{\rm{ }}k} \right)}}\;\) biến đường tròn (O; R) thành đường tròn \(\left( {O';{\rm{ }}R'} \right).\)

Suy ra \(R'{\rm{ }} = {\rm{ }}\left| k \right|.R.\)

Do đó \(|k| = \frac{{R'}}{R}\)

Mà \(k{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) (do O, O’ nằm cùng phía đối với I).

Suy ra \(k = \frac{{R'}}{R}\)

Ta có \({V_{\left( {I',{\rm{ }}k'} \right)}}\;\) biến đường tròn (O; R) thành đường tròn \(\left( {O';{\rm{ }}R'} \right).\)

Chứng minh tương tự, ta được khi O, O’ nằm khác phía đối với I’, ta có \(k' = - \frac{{R'}}{R}\)

Vậy ta có hai phép vị tự thỏa mãn yêu cầu bài toán là \({V_{\left( {I,\frac{{R'}}{R}} \right)}}\) và \({V_{\left( {I', - \frac{{R'}}{R}} \right)}}\)

Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về một trong những chủ đề cốt lõi của chương trình. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, định lý đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài 4 trang 36, kèm theo các ví dụ minh họa và lời giải thích rõ ràng.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết liên quan

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng. Bài 4 thường liên quan đến các khái niệm như:

  • Đạo hàm của hàm số
  • Ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị của hàm số
  • Bài toán tối ưu hóa

Việc nắm vững các khái niệm này là điều kiện tiên quyết để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Phần 2: Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, đề bài sẽ yêu cầu chúng ta:

  • Tìm đạo hàm của hàm số
  • Tìm các điểm cực trị của hàm số
  • Xác định giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước

Sau khi phân tích đề bài, chúng ta cần tìm ra hướng giải phù hợp. Thông thường, chúng ta sẽ sử dụng các bước sau:

  1. Tính đạo hàm của hàm số.
  2. Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị.
  3. Xác định loại điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và so sánh để tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.

Phần 3: Giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài yêu cầu tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 trên đoạn [-1; 3].

Bước 1: Tính đạo hàm

f'(x) = 3x2 - 6x

Bước 2: Giải phương trình đạo hàm bằng 0

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

=> x = 0 hoặc x = 2

Bước 3: Xác định loại điểm cực trị

f''(x) = 6x - 6

f''(0) = -6 < 0 => x = 0 là điểm cực đại

f''(2) = 6 > 0 => x = 2 là điểm cực tiểu

Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các đầu mút của đoạn

f(-1) = (-1)3 - 3(-1)2 + 2 = -2

f(0) = 03 - 3(0)2 + 2 = 2

f(2) = 23 - 3(2)2 + 2 = -2

f(3) = 33 - 3(3)2 + 2 = 2

Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-1; 3] là 2 (tại x = 0 và x = 3). Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [-1; 3] là -2 (tại x = -1 và x = 2).

Phần 4: Luyện tập thêm

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Tusach.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác với lời giải chi tiết, giúp bạn tự tin hơn trong kỳ thi.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ cách giải bài 4 trang 36 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN