1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh nhất để hỗ trợ quá trình học tập của các bạn.

Cho phép tịnh tiến \({T_{\vec u}}\) trong đó \(\vec u = \left( {3;5} \right)\)

Đề bài

Cho phép tịnh tiến \({T_{\vec u}}\) trong đó \(\vec u = \left( {3;5} \right)\)

a) Tìm ảnh của các điểm \(\;A\left( {-3;{\rm{ }}4} \right),{\rm{ }}B\left( {2;{\rm{ }}-7} \right)\;\)qua \({T_{\vec u}}\)

b) Biết rằng M’(2; 6) là ảnh của điểm M qua \({T_{\vec u}}\). Tìm tọa độ của điểm M.

c) Tìm ảnh của đường thẳng \(d:{\rm{ }}4x{\rm{ }}-{\rm{ }}3y{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} = {\rm{ }}0\) qua \({T_{\vec u}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) Đặt \(A'\left( {x';y'} \right) = {T_{\vec u}}\left( A \right)\).

Suy ra \(\overrightarrow {A{A'}} = \vec u\) mà \(\overrightarrow {AA'} = \left( {x' + 3;y' - 4} \right)\)

Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x'}} + 3 = 3}\\{{\rm{y'}} - 4 = 5}\end{array}} \right.\)

Vì vậy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x'}} = 0}\\{{\rm{y'}} = 9}\end{array}} \right.\)

Suy ra tọa độ A’(0; 9).

Đặt \(B'\left( {x'';y''} \right) = {T_{\vec u}}\left( B \right)\).

Suy ra \(\overrightarrow {BB'} = {\rm{\vec u}}\) mà \(\overrightarrow {BB'} = \left( {x'' - 2\;;\;{\rm{y''}} + 7} \right)\)

Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x''}} - 2 = 3}\\{{\rm{y''}} + 7 = 5}\end{array}} \right.\)

Vì vậy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x''}} = 5}\\{{\rm{y''}} = - 2}\end{array}} \right.\)

Suy ra tọa độ B’(5; –2).

Vậy ảnh của các điểm A, B qua \({T_{\vec u}}\) lần lượt là các điểm A’(0; 9), B’(5; –2).

b) Gọi \(M({x_M};{\rm{ }}{y_M}).\)

Theo đề, ta có \(M' = {T_{\vec u}}\left( M \right)\).

Suy ra \(\overrightarrow {MM'} = {\rm{\vec u}}\), mà \(\overrightarrow {MM'} = \left( {2 - {{\rm{x}}_{\rm{M}}}\;;\;6 - {{\rm{y}}_{\rm{M}}}} \right)\)

Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2 - {{\rm{x}}_{\rm{M}}} = 3}\\{6 - {{\rm{y}}_{\rm{M}}} = 5}\end{array}} \right.\)

Vì vậy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{x}}_{\rm{M}}} = - 1}\\{{{\rm{y}}_{\rm{M}}} = 1}\end{array}} \right.\)

Vậy tọa độ M(–1; 1) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

c) Chọn điểm \(N\left( {-1;{\rm{ }}1} \right) \in d:{\rm{ }}4x-3y + 7 = 0.\)

Gọi \(N'\left( {x';{\rm{ }}y'} \right)\) lần lượt là ảnh của N qua \({T_{\vec u}}\)

Ta có \({T_{\vec u}}\left( N \right) = N'\), suy ra \(\overrightarrow {N{N'}} = \vec u\) với \(\overrightarrow {NN'} = \left( {x' + 1;y' - 1} \right)\)

Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x'}} + 1 = 3}\\{{\rm{y'}} - 1 = 5}\end{array}} \right.\)

Vì vậy \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{\rm{x'}} = 2}\\{{\rm{y'}} = 6}\end{array}} \right.\)

Suy ra tọa độ N’(2; 6).

Đường thẳng \(d:{\rm{ }}4x-3y + 7 = 0\) có vectơ pháp tuyến \({\vec n_d} = \left( {4; - 3} \right)\).

Gọi d’ là ảnh của d qua \({T_{\vec u}}\) do đó d’ song song hoặc trùng với d nên d’ nhận \({\vec n_d} = \left( {4; - 3} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Ta có d’ là đường thẳng đi qua \(M'\left( {2;{\rm{ }}6} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \({\vec n_d} = \left( {4; - 3} \right)\) nên có phương trình là:

\(4\left( {x-2} \right)-3\left( {y-6} \right) = 0 \Leftrightarrow 4x-3y + 10 = 0.\)

Vậy ảnh của đường thẳng \(d:4x-3y + 7 = 0\) qua \({T_{\vec u}}\) là đường thẳng \(d':4x-3y + 10 = 0.\)

Giải bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 3 trang 14 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số và đồ thị để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phân tích hàm số, xác định tính đơn điệu, cực trị và vẽ đồ thị hàm số. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 14

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định tập xác định của hàm số.
  • Dạng 2: Xét tính chẵn lẻ của hàm số.
  • Dạng 3: Tìm đạo hàm của hàm số và xác định các điểm cực trị.
  • Dạng 4: Vẽ đồ thị hàm số.
  • Dạng 5: Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 14

Để giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 14, Tusach.vn xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Ví dụ minh họa:

Đề bài: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Hãy tìm đạo hàm của hàm số và xác định các điểm cực trị.

Lời giải:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: y' = 3x2 - 6x
  2. Bước 2: Tìm các điểm cực trị bằng cách giải phương trình y' = 0: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  3. Bước 3: Xác định loại điểm cực trị bằng cách xét dấu đạo hàm bậc hai: y'' = 6x - 6.
  4. Khi x = 0, y'' = -6 < 0 => Hàm số đạt cực đại tại x = 0.
  5. Khi x = 2, y'' = 6 > 0 => Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2.

Mẹo giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo hiệu quả

Để giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo hiệu quả, các bạn nên:

  • Nắm vững các khái niệm và định lý cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo và lời giải chi tiết.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Tusach.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường học tập

Tusach.vn là website chuyên cung cấp lời giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Anh… cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và đảm bảo tính chính xác, dễ hiểu. Hãy truy cập Tusach.vn để được hỗ trợ tốt nhất trong quá trình học tập!

Dạng bàiPhương pháp giải
Xác định tập xác địnhLoại bỏ các giá trị làm mẫu số bằng 0 hoặc biểu thức dưới dấu căn âm.
Xét tính chẵn lẻKiểm tra f(-x) = f(x) (hàm chẵn) hoặc f(-x) = -f(x) (hàm lẻ).

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN