1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 4 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 4 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp học sinh hiểu sâu kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các bài giải Toán 11 Chân trời sáng tạo, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến P trong đồ thị có trọng số ở Hình 18.

Đề bài

Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến P trong đồ thị có trọng số ở Hình 18.

Giải bài 4 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 2

Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến đỉnh T

Mở đầu: Gán nhãn của A bằng 0, các đỉnh khác bằng \(\infty \). Khoanh tròn đỉnh A.

Các bước lặp

Trong mỗi bước lặp thực hiện các thao tác sau đây:

- Gọi U là đỉnh vừa được khoanh tròn ở bước trước. Trong các đỉnh chưa khoanh tròn, xét lần lượt từng đỉnh V kề với đỉnh U, tính \({n_U}\; + {\rm{ }}{w_{UV}}\), rồi so sánh số này với nhãn hiện tại \({n_V}\;\) của V. Nếu số đó nhỏ hơn thì đổi nhãn \({n_V}\;\) bằng số đó.

- So sánh nhãn của tất cả các đỉnh chưa khoanh tròn. Đỉnh nào có nhãn nhỏ nhất thì khoanh tròn đỉnh đó (nếu có nhiều đỉnh hư vậy thì khoanh một đỉnh tùy ý trong số đó).

- Nếu đỉnh T chưa được khoanh tròn thì thực hiện bước lặp tiếp theo, trái lại thì kết thức các bước lặp.

Kết luận: Dò lại các bước lặp để viết được nhãn \({n_T}\) của T dưới dạng tổng độ dài các cạnh. Từ đó nhận được đường đi ngắn nhất từ A đến T cùng với độ dài của nó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo 3

– Gán nhãn cho A bằng 0 (tức là, \({n_A}\; = {\rm{ }}0\)), các đỉnh khác bằng \(\infty \). Khoanh tròn đỉnh A.

– Tại các đỉnh kề với đỉnh A, gồm M, N, B, ta có:

⦁ \({n_M}\; = {\rm{ }}{n_A}\; + {\rm{ }}{w_{AM}}\; = {\rm{ }}0{\rm{ }} + {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}9\).Vì \(9{\rm{ }} < {\rm{ }}\infty \) nên ta đổi nhãn của M thành 9.

⦁ \({n_N}\; = {\rm{ }}{n_A}\; + {\rm{ }}{w_{AN}}\; = {\rm{ }}0{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}5\).Vì \(5{\rm{ }} < {\rm{ }}\infty \) nên ta đổi nhãn của N thành 5.

⦁ \({n_B}\; = {\rm{ }}{n_A}\; + {\rm{ }}{w_{AB}}\; = {\rm{ }}0{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}3\).Vì \(3{\rm{ }} < {\rm{ }}\infty \) nên ta đổi nhãn của B thành 3.

Trong các đỉnh chưa được khoanh tròn, đỉnh có nhãn bé nhất là B nên ta khoanh tròn đỉnh B (đỉnh gần A nhất, chỉ tính các đỉnh khác A).

– Trong các đỉnh chưa được khoanh tròn, đỉnh kề với đỉnh B gồm M, N, ta có:

⦁ \({n_M}\; = {\rm{ }}{n_B}\; + {\rm{ }}{w_{BM}}\; = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}7\).Vì \(7{\rm{ }} < {\rm{ }}9\) (9 là nhãn hiện tại của M) nên ta đổi nhãn của M thành 7.

⦁ \({n_N}\; = {\rm{ }}{n_B}\; + {\rm{ }}{w_{BN}}\; = {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}10{\rm{ }} = {\rm{ }}13\).Vì \(13{\rm{ }} > {\rm{ }}5\) (5 là nhãn hiện tại của N) nên ta giữ nguyên nhãn của N là 5.

Trong các đỉnh chưa được khoanh tròn, đỉnh có nhãn bé nhất là N nên ta khoanh tròn đỉnh N (đỉnh gần A thứ hai).

– Trong các đỉnh chưa được khoanh tròn, đỉnh kề với đỉnh N gồm M, C, P, ta có:

⦁ \({n_M}\; = {\rm{ }}{n_N}\; + {\rm{ }}{w_{NM}}\; = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}7\).Vì 7 cũng là nhãn hiện tại của M nên ta giữ nguyên nhãn của M là 7.

⦁ \({n_C}\; = {\rm{ }}{n_N}\; + {\rm{ }}{w_{NC}}\; = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}11\).Vì \(11{\rm{ }} < {\rm{ }}\infty \) nên ta đổi nhãn của C thành 11.

⦁ \({n_P}\; = {\rm{ }}{n_N}\; + {\rm{ }}{w_{NP}}\; = {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}17\).Vì \(17{\rm{ }} < {\rm{ }}\infty \) nên ta đổi nhãn của P thành 17.

Trong các đỉnh chưa được khoanh tròn, đỉnh có nhãn bé nhất là M nên ta khoanh tròn đỉnh M (đỉnh gần A thứ ba).

– Trong các đỉnh chưa được khoanh tròn, đỉnh kề với đỉnh M gồm D, P, ta có:

⦁ \({n_D}\; = {\rm{ }}{n_M}\; + {\rm{ }}{w_{MD}}\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}10{\rm{ }} = {\rm{ }}17\).Vì \(17{\rm{ }} < {\rm{ }}\infty \) nên ta đổi nhãn của D thành 17.

⦁ \({n_P}\; = {\rm{ }}{n_M}\; + {\rm{ }}{w_{MP}}\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}11{\rm{ }} = {\rm{ }}18\).Vì \(18{\rm{ }} > {\rm{ }}17\) (17 là nhãn hiện tại của P) nên ta giữ nguyên nhãn của P là 17.

Trong các đỉnh chưa được khoanh tròn, đỉnh có nhãn bé nhất là C nên ta khoanh tròn đỉnh C (đỉnh gần A thứ tư).

– Trong các đỉnh chưa được khoanh tròn, đỉnh kề với đỉnh C chỉ có đỉnh P, ta có:

\({n_P}\; = {\rm{ }}{n_C}\; + {\rm{ }}{w_{CP}}\; = {\rm{ }}11{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}16\).Vì \(16{\rm{ }} < {\rm{ }}17\) (17 là nhãn hiện tại của P) nên ta đổi nhãn của P thành 16.

Trong các đỉnh chưa được khoanh tròn, đỉnh có nhãn bé nhất là đỉnh P nên ta khoanh tròn đỉnh P (đỉnh gần A thứ năm).

– Nhìn lại các bước trên, ta thấy:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{n_P}\; = {\rm{ }}16{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_C}\; + {\rm{ }}{w_{CP}}}\\{ = {\rm{ }}{n_N}\; + {\rm{ }}{w_{NC}}\; + {\rm{ }}{w_{CP}}}\\{ = {\rm{ }}{n_A}\; + {\rm{ }}{w_{AN}}\; + {\rm{ }}{w_{NC}}\; + {\rm{ }}{w_{CP}}}\\{ = {\rm{ }}{w_{AN}}\; + {\rm{ }}{w_{NC}}\; + {\rm{ }}{w_{CP}}}\\{ = {\rm{ }}{l_{ANCP}}.}\end{array}\)

Vậy ANCP là đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến P, với độ dài bằng 16.

Giải bài 4 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

Bài 4 trang 66 Chuyên đề học tập Toán 11 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như đạo hàm của hàm số, quy tắc tính đạo hàm, và ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 66

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số: Yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số đơn thức, đa thức, và các hàm số phức tạp hơn.
  • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số: Sử dụng đạo hàm để tìm các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu) của hàm số.
  • Dạng 3: Khảo sát sự biến thiên của hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số dựa trên dấu của đạo hàm.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm vào các bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 66 (Ví dụ)

Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây) Tìm tập xác định và các khoảng đơn điệu của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

Lời giải:

  1. Tìm tập xác định: Hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 là hàm đa thức nên tập xác định là D = ℝ.
  2. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x.
  3. Tìm điểm dừng: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
  4. Khảo sát dấu của đạo hàm:
    • Với x < 0, f'(x) > 0 nên hàm số đồng biến trên (-∞, 0).
    • Với 0 < x < 2, f'(x) < 0 nên hàm số nghịch biến trên (0, 2).
    • Với x > 2, f'(x) > 0 nên hàm số đồng biến trên (2, +∞).
  5. Kết luận: Hàm số đồng biến trên (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên (0, 2).

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

Để giải các bài tập về đạo hàm một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các công thức tính đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Tusach.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường học tập

Tusach.vn cam kết cung cấp lời giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác và cùng nhau chinh phục những thử thách trong môn Toán nhé!

Dạng bàiPhương pháp giải
Tính đạo hàmSử dụng quy tắc tính đạo hàm, công thức đạo hàm.
Tìm cực trịGiải phương trình đạo hàm bằng 0, khảo sát dấu đạo hàm.

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN