1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của tusach.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau:

Hoạt động 6

    Để lập bản vẽ kĩ thuật gồm các hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo vuông góc đều của một vật thể ta cần tuân theo thứ tự nào? Sắp xếp các bước sau để nhận được trình tự đúng.

    a) Chọn hướng chiếu phù hợp.

    b) Chỉnh sửa các nét vẽ và ghi kích thước.

    c) Vẽ hình chiếu vuông góc của mỗi hình khối cấu tạo nên vật thể.

    d) Phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

    e) Từ các hình chiếu vuông góc và hình biểu diễn của vật thể dựng hình chiếu trục đo.

    f) Kẻ khung bản vẽ, khung tên để hoàn thành bản vẽ.

    Phương pháp giải:

    Khi lập bản vẽ kĩ thuật ta thực hiện theo các bước sau:

    Bước 1: Quan sát vật thể và phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

    Bước 2: Chọn cac hướng chiếu phù hợp, thường là các hướng vuông góc với các mặt của vật thể.

    Bước 3: Vẽ hình chiếu vuông góc của các hình khối cấu tạo nên vật thể.

    Bước 4: Xóa cac nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn và ghi kích thước trên các hình chiếu.

    Bước 5: Từ ba hình chiếu vuông góc vừa vẽ, vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

    Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi các nội dung vào khung tên để hoàn thành bản vẽ.

    Lời giải chi tiết:

    Trình tự đúng là: d → a → c → b → e → f.

    Luyện tập 6

      Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41b.

      Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Khi đọc thông tin từ bản vẽ kĩ thuật ta tuân theo trình tự sau:

      - Khung tên: xác định tên gọi của vật thể, vật liệu sử dụng để chế tạo vật thể, tỉ lệ bản vẽ.

      - Hình biểu diễn: Xác định tên gọi của các hình chiếu có trong bản vẽ và các hình biểu diễn khác (nếu có).

      - Kích thước: xác định kích thước chung của vật thể và kích thước cac thành phần.

      - Yêu cầu kĩ thuật: xác định yêu cầu về gia công, xử lí bề mặt của vật thể.

      Lời giải chi tiết:

      Bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41b cho ta các nội dung sau:

      - Khung tên: 

      + Tên gọi vật thể: lăng trụ lục giác đều;

      + Vật liệu: sắt;

      + Tỉ lệ: 1 : 5.

      - Hình biểu diễn:

      + Tên gọi hình chiếu: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh và hình chiếu trục đo vuông góc đều.

      - Kích thước:

      + Vật thể có kích thước chung là: cao 40, ngang 40;

      + Vật thể có kích thước các thành phần: cạnh đáy 20.

      - Yêu cầu kĩ thuật: 

      + Gia công: làm tủ cạnh;

      + Xử lí bề mặt: mạ kẽm. 

      Hoạt động 5

        Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau:

        a) Vật thể được biểu diễn trên bản vẽ có tên gọi là gì?

        b) Bản vẽ thể hiện các hình chiếu nào của vật thể?

        c) Em xác định chiều cao của vật thể từ bản vẽ bằng cách nào?

        Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Dựa và khung tên hình 33.32 để trả lời

        Lời giải chi tiết:

        a) Vật thể được biểu diễn trên bản vẽ có tên gọi là khối chữ T.

        b) Bản vẽ thể hiện hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng và hình chiếu trục đo của vật thể.

        c) Chiều cao của vật thể từ bản vẽ xác định qua kích thước ở hình chiếu đứng và số liệu tỉ lệ trên bản vẽ.

        Cụ thể, chiều cao vật thể trong bản vẽ là: 20 + 40 = 60 (mm).

        Chiều cao thực của vật thể là: 60 : 5 = 12 (mm) (do tỉ lệ 5 : 1).

        Vận dụng

          Một nhà máy dự định sử dụng 1 tấn hợp kim để sản xuất các chi tiết máy được mô tả như trong bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.32. Tính số lượng chi tiết máy sản xuất được, biết rằng khối lượng riêng của hợp kim là 7,85 tấn/m3 và giả sử rằng lượng hợp kim hao hụt trong sản xuất là không đáng kể.

          Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 3.32 để làm

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 1 mm = 0,001 m.

          Với tỉ lệ 5 : 1, các kích thước thật của vật thể là:

          20 : 5 = 4 mm = 0,004 m;

          40 : 5 = 8 mm = 0,008 m;

          30 : 5 = 6 mm = 0,006 m.

          Công thức tính khối lượng riêng: \(D = \frac{m}{V}\) (D là khối lượng riêng (tấn/m3); m là khối lượng của vật (tấn); V là thể tích của vật (m3)).

          Chia vật thể thành hai hình hộp chữ nhật A và B (như hình vẽ dưới).

          Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 2

          + Hình hộp chữ nhật A có:

          Chiều dài đáy 0,006 + 0,004 + 0,004 = 0,014 (m)

          Chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,004 m.

          Thể tích hình hộp chữ nhật A là: 0,014 . 0,004 . 0,004 = 2,24 . 10-7 (m3).

          + Hình hộp chữ nhật B có:

          Chiều dài đáy 0,004 m, chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,008 m.

          Thể tích hình hộp chữ nhật B là: 0,004 . 0,004 . 0,008 = 1,28 . 10-7 (m3).

          Do đó, thể tích của vật thể là: 2,24 .10-7 + 1,28 . 10-7 = 3,52 .10-7 (m3).

          Theo công thức khối lượng riêng ta có:

          \(7,85 = \frac{m}{{3,{{52.10}^{ - 7}}}} \Leftrightarrow m = 2,{7632.10^{ - 6}}\) (tấn).

          Do đó, số lượng chi tiết máy sản xuất được là: \(\frac{1}{{2,{{7632.10}^{ - 6}}}} \approx 361\,\,899\)cái.

          Luyện tập 7

            Lập bản vẽ kĩ thuật của vật thể giá chữ U được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong Hình 3.46. Quy ước mỗi cạnh của tam giác đều có chiều dài là 1 cm.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Khi lập bản vẽ kĩ thuật ta thực hiện theo các bước sau:

            Bước 1: Quan sát vật thể và phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

            Bước 2: Chọn cac hướng chiếu phù hợp, thường là các hướng vuông góc với các mặt của vật thể.

            Bước 3: Vẽ hình chiếu vuông góc của các hình khối cấu tạo nên vật thể.

            Bước 4: Xóa cac nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn và ghi kích thước trên các hình chiếu.

            Bước 5: Từ ba hình chiếu vuông góc vừa vẽ, vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi các nội dung vào khung tên để hoàn thành bản vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Bước 1: Nhận thấy rằng vật thể có dạng khối chữ U được bao bởi một hình hộp chữ nhật, phần rãnh cũng là hình hộp chữ nhật.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 2

            Bước 2: Chọn các hướng chiếu lần lượt vuông góc với mặt trước, mặt trên và mặt bên trái của vật thể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 3

            Bước 3: Lần lượt vẽ hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật bao bên ngoài vật thể, của khối chữ U và của rãnh hộp chữ nhật.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 4

            Bước 4: Xóa các nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo quy tắc: các đường thấy vẽ bằng nét liền; các đường khuất vẽ bằng nét đứt. Ghi các kích thước của vật thể trên các hình chiếu.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 5

            Bước 5: Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 6

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 7

            Bước 6: Hoàn thành khung tên, khung bản vẽ cuối cùng có dạng như sau:

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 8

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 5
            • Luyện tập 6
            • Vận dụng
            • Hoạt động 6
            • Luyện tập 7

            Quan sát bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.32 và trả lời các câu hỏi sau:

            a) Vật thể được biểu diễn trên bản vẽ có tên gọi là gì?

            b) Bản vẽ thể hiện các hình chiếu nào của vật thể?

            c) Em xác định chiều cao của vật thể từ bản vẽ bằng cách nào?

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Dựa và khung tên hình 33.32 để trả lời

            Lời giải chi tiết:

            a) Vật thể được biểu diễn trên bản vẽ có tên gọi là khối chữ T.

            b) Bản vẽ thể hiện hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng và hình chiếu trục đo của vật thể.

            c) Chiều cao của vật thể từ bản vẽ xác định qua kích thước ở hình chiếu đứng và số liệu tỉ lệ trên bản vẽ.

            Cụ thể, chiều cao vật thể trong bản vẽ là: 20 + 40 = 60 (mm).

            Chiều cao thực của vật thể là: 60 : 5 = 12 (mm) (do tỉ lệ 5 : 1).

            Đọc bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41b.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Khi đọc thông tin từ bản vẽ kĩ thuật ta tuân theo trình tự sau:

            - Khung tên: xác định tên gọi của vật thể, vật liệu sử dụng để chế tạo vật thể, tỉ lệ bản vẽ.

            - Hình biểu diễn: Xác định tên gọi của các hình chiếu có trong bản vẽ và các hình biểu diễn khác (nếu có).

            - Kích thước: xác định kích thước chung của vật thể và kích thước cac thành phần.

            - Yêu cầu kĩ thuật: xác định yêu cầu về gia công, xử lí bề mặt của vật thể.

            Lời giải chi tiết:

            Bản vẽ kĩ thuật trong Hình 3.41b cho ta các nội dung sau:

            - Khung tên: 

            + Tên gọi vật thể: lăng trụ lục giác đều;

            + Vật liệu: sắt;

            + Tỉ lệ: 1 : 5.

            - Hình biểu diễn:

            + Tên gọi hình chiếu: hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh và hình chiếu trục đo vuông góc đều.

            - Kích thước:

            + Vật thể có kích thước chung là: cao 40, ngang 40;

            + Vật thể có kích thước các thành phần: cạnh đáy 20.

            - Yêu cầu kĩ thuật: 

            + Gia công: làm tủ cạnh;

            + Xử lí bề mặt: mạ kẽm. 

            Một nhà máy dự định sử dụng 1 tấn hợp kim để sản xuất các chi tiết máy được mô tả như trong bản vẽ kĩ thuật ở Hình 3.32. Tính số lượng chi tiết máy sản xuất được, biết rằng khối lượng riêng của hợp kim là 7,85 tấn/m3 và giả sử rằng lượng hợp kim hao hụt trong sản xuất là không đáng kể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình 3.32 để làm

            Lời giải chi tiết:

            Đổi 1 mm = 0,001 m.

            Với tỉ lệ 5 : 1, các kích thước thật của vật thể là:

            20 : 5 = 4 mm = 0,004 m;

            40 : 5 = 8 mm = 0,008 m;

            30 : 5 = 6 mm = 0,006 m.

            Công thức tính khối lượng riêng: \(D = \frac{m}{V}\) (D là khối lượng riêng (tấn/m3); m là khối lượng của vật (tấn); V là thể tích của vật (m3)).

            Chia vật thể thành hai hình hộp chữ nhật A và B (như hình vẽ dưới).

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

            + Hình hộp chữ nhật A có:

            Chiều dài đáy 0,006 + 0,004 + 0,004 = 0,014 (m)

            Chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,004 m.

            Thể tích hình hộp chữ nhật A là: 0,014 . 0,004 . 0,004 = 2,24 . 10-7 (m3).

            + Hình hộp chữ nhật B có:

            Chiều dài đáy 0,004 m, chiều rộng đáy 0,004 m, chiều cao 0,008 m.

            Thể tích hình hộp chữ nhật B là: 0,004 . 0,004 . 0,008 = 1,28 . 10-7 (m3).

            Do đó, thể tích của vật thể là: 2,24 .10-7 + 1,28 . 10-7 = 3,52 .10-7 (m3).

            Theo công thức khối lượng riêng ta có:

            \(7,85 = \frac{m}{{3,{{52.10}^{ - 7}}}} \Leftrightarrow m = 2,{7632.10^{ - 6}}\) (tấn).

            Do đó, số lượng chi tiết máy sản xuất được là: \(\frac{1}{{2,{{7632.10}^{ - 6}}}} \approx 361\,\,899\)cái.

            Để lập bản vẽ kĩ thuật gồm các hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo vuông góc đều của một vật thể ta cần tuân theo thứ tự nào? Sắp xếp các bước sau để nhận được trình tự đúng.

            a) Chọn hướng chiếu phù hợp.

            b) Chỉnh sửa các nét vẽ và ghi kích thước.

            c) Vẽ hình chiếu vuông góc của mỗi hình khối cấu tạo nên vật thể.

            d) Phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

            e) Từ các hình chiếu vuông góc và hình biểu diễn của vật thể dựng hình chiếu trục đo.

            f) Kẻ khung bản vẽ, khung tên để hoàn thành bản vẽ.

            Phương pháp giải:

            Khi lập bản vẽ kĩ thuật ta thực hiện theo các bước sau:

            Bước 1: Quan sát vật thể và phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

            Bước 2: Chọn cac hướng chiếu phù hợp, thường là các hướng vuông góc với các mặt của vật thể.

            Bước 3: Vẽ hình chiếu vuông góc của các hình khối cấu tạo nên vật thể.

            Bước 4: Xóa cac nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn và ghi kích thước trên các hình chiếu.

            Bước 5: Từ ba hình chiếu vuông góc vừa vẽ, vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi các nội dung vào khung tên để hoàn thành bản vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Trình tự đúng là: d → a → c → b → e → f.

            Lập bản vẽ kĩ thuật của vật thể giá chữ U được biểu diễn trên giấy kẻ ô tam giác đều trong Hình 3.46. Quy ước mỗi cạnh của tam giác đều có chiều dài là 1 cm.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 5

            Phương pháp giải:

            Khi lập bản vẽ kĩ thuật ta thực hiện theo các bước sau:

            Bước 1: Quan sát vật thể và phân tích vật thể thành các hình khối đơn giản.

            Bước 2: Chọn cac hướng chiếu phù hợp, thường là các hướng vuông góc với các mặt của vật thể.

            Bước 3: Vẽ hình chiếu vuông góc của các hình khối cấu tạo nên vật thể.

            Bước 4: Xóa cac nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn và ghi kích thước trên các hình chiếu.

            Bước 5: Từ ba hình chiếu vuông góc vừa vẽ, vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Bước 6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi các nội dung vào khung tên để hoàn thành bản vẽ.

            Lời giải chi tiết:

            Bước 1: Nhận thấy rằng vật thể có dạng khối chữ U được bao bởi một hình hộp chữ nhật, phần rãnh cũng là hình hộp chữ nhật.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 6

            Bước 2: Chọn các hướng chiếu lần lượt vuông góc với mặt trước, mặt trên và mặt bên trái của vật thể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 7

            Bước 3: Lần lượt vẽ hình chiếu vuông góc của hình hộp chữ nhật bao bên ngoài vật thể, của khối chữ U và của rãnh hộp chữ nhật.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 8

            Bước 4: Xóa các nét thừa, chỉnh sửa các nét vẽ theo quy tắc: các đường thấy vẽ bằng nét liền; các đường khuất vẽ bằng nét đứt. Ghi các kích thước của vật thể trên các hình chiếu.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 9

            Bước 5: Vẽ hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 10

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 11

            Bước 6: Hoàn thành khung tên, khung bản vẽ cuối cùng có dạng như sau:

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 12

            Giải mục 3 trang 74, 75, 76, 77, 78 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

            Mục 3 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

            Nội dung chính của Mục 3

            Để hiểu rõ hơn về Mục 3, chúng ta cần xác định các nội dung chính mà nó bao gồm. Thông thường, mục này sẽ đề cập đến:

            • Các khái niệm và định nghĩa quan trọng
            • Các định lý và tính chất liên quan
            • Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

            Giải chi tiết các bài tập trang 74

            Bắt đầu với trang 74, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập. Mỗi bài tập sẽ được phân tích kỹ lưỡng, từ việc xác định yêu cầu đề bài đến việc lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Dưới đây là ví dụ về cách giải một bài tập trên trang 74:

            Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)

            Lời giải:

            1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu.
            2. Bước 2: Áp dụng kiến thức và công thức liên quan.
            3. Bước 3: Thực hiện các phép tính và đưa ra kết quả.

            Giải chi tiết các bài tập trang 75, 76, 77, 78

            Tương tự như trang 74, chúng ta sẽ tiếp tục giải chi tiết các bài tập trên trang 75, 76, 77 và 78. Mỗi bài tập sẽ được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự.

            Mẹo và lưu ý khi giải bài tập

            Để giải bài tập Toán 11 hiệu quả, các em cần lưu ý một số điều sau:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
            • Vận dụng kiến thức đã học một cách linh hoạt.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Tham khảo các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức.

            Ứng dụng của kiến thức trong Mục 3

            Kiến thức trong Mục 3 có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực như:

            • Vật lý
            • Hóa học
            • Kinh tế

            Tusach.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường học tập

            Tusach.vn cam kết cung cấp cho các em những lời giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu nhất. Chúng tôi luôn cập nhật những kiến thức mới nhất và phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất. Hãy truy cập tusach.vn để được hỗ trợ tốt nhất trong quá trình học tập Toán 11!

            TrangBài tậpLink giải
            74Bài 1Link đến bài giải
            75Bài 2Link đến bài giải
            76Bài 3Link đến bài giải
            77Bài 4Link đến bài giải
            78Bài 5Link đến bài giải

            Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN