1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Hai tấm ảnh Dinh Thống Nhất ở hình trên giống nhau về hình dạng, chỉ khác nhau về kích thước.

Câu hỏi

    Phép dời hình và phép vị tự tỉ số t có phải là các phép đồng dạng hay không? Nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

    Phương pháp giải:

    Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: \(M'N' = k.MN\)

    Lời giải chi tiết:

    + Phép dời hình cũng là phép đồng dạng với tỉ số k = 1.

    Thật vậy, ta chứng minh như sau:

    Cho hai điểm M, N bất kì và ảnh M', N' tương ứng của nó qua phép dời hình. Khi đó M'N' = MN (phép dời hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì). Do đó, M', N' là ảnh của hai điểm M, N bất kì qua phép đồng dạng tỉ số 1.

    + Phép vị tự với tỉ số k là phép đồng dạng với tỉ số đồng dạng \(\left| k \right|\).

    Thật vậy, ta chứng minh như sau:

    Cho hai điểm M, N bất kì và ảnh M', N' tương ứng của nó qua phép vị tự tỉ số k. Khi đó \(\overrightarrow {M'N'} = k\overrightarrow {MN} \). Do đó, M', N' là ảnh của hai điểm M, N bất kì qua phép đồng dạng tỉ số \(\left| k \right|{\rm{ }}\left( {\left| k \right| > 0} \right).\)

    Luyện tập 1

      Chứng minh rằng phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đồng dạng f với tỉ số k1 và phép đồng dạng g với tỉ số k­2 là một phép đồng dạng với tỉ số k1.k2.

      Phương pháp giải:

      Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: \(M'N' = k.MN\)

      Lời giải chi tiết:

      Lấy hai điểm M, N bất kì. Gọi M', N' tương ứng là ảnh của M, N qua phép đồng dạng f với tỉ số k1 thì ta có M'N' = k1MN.

      Gọi M", N" tương ứng là ảnh của M', N' qua phép đồng dạng g với tỉ số k2 thì ta có M"N" = kM'N'.

      Khi đó ta có M"N" = k2 M'N' = k2 . (k1MN) = (k1.k2)MN.

      Do đó, M", N" tương ứng là ảnh của M, N qua phép đồng dạng với tỉ số k1.k2.

      Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

      Hoạt động

        Hai tấm ảnh Dinh Thống Nhất ở hình trên giống nhau về hình dạng, chỉ khác nhau về kích thước.

        a) Hãy đo và cho biết chiều dài, chiều rộng của tấm ảnh lớn tương ứng gấp mấy lần chiều dài, chiều rộng của tấm ảnh nhỏ.

        b) Nếu lấy hai vị trí A, B bất kì thuộc tấm ảnh nhỏ và các vị trí A', B' tương ứng với chúng trên tấm ảnh lớn thì khoảng cách giữa A' và B' gấp mấy lần khoảng cách giữa A và B? Hãy lấy ví dụ cụ thể các vị trí và đo để kiểm tra câu trả lời của bạn.

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình ảnh Dinh Thống Nhất để làm

        Lời giải chi tiết:

        a) Qua đo đạc, ta thấy chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh lớn tương ứng gấp 2 lần chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh nhỏ.

        b) Lấy các điểm A, B và A', B' tương ứng như hình vẽ.

        Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

        Qua đo đạc ta thấy A'B' = 2AB.

        Luyện tập 2

          Cho đường thẳng d và hai điểm phân biệt A, B. Điểm M thay đổi trên đường thẳng d. Gọi N là điểm đối xứng của M qua đường thẳng AB và P là trung điểm của đoạn thẳng BN. Chứng minh rằng P thuộc một đường thẳng cố định.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức phép đối xứng, phép vị tự để trả lời

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3 1

          Vì N là điểm đối xứng của M qua đường thẳng AB nên ta có phép đối xứng trục AB biến điểm M thành điểm N.

          Ta có P là trung điểm của BN nên \(\overrightarrow {BP} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BN} \), do đó ta có phép vị tự tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\) biến điểm N thành điểm P.

          Như vậy, phép đồng dạng có được bằng các thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục AB và phép vị tự \({V_{\left( {B,\frac{1}{2}} \right)}}\)biến điểm M thành điểm P.

          Mặt khác M thuộc đường thẳng d cố định, A và B cố định, do đó P thuộc đường thẳng d' cố định là ảnh của đường thẳng d qua phép đồng dạng có được bằng các thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục AB và phép vị tự \({V_{\left( {B,\frac{1}{2}} \right)}}\).

          Vậy P thuộc một đường thẳng cố định.

          Vận dụng

            Trong hai hình Dinh Thống Nhất ở Hình 1.50, hãy chỉ ra phép đồng dạng biến hình nhỏ thành hình lớn.

            Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: \(M'N' = k.MN\)

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4 2

            Phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O, góc quay 90° và phép vị tự tâm O, tỉ số 2 biến hình Dinh Thống Nhất nhỏ thành hình Dinh Thống Nhất lớn với O là điểm trên hình vẽ.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động
            • Câu hỏi
            • Luyện tập 1
            • Luyện tập 2
            • Vận dụng

            Hai tấm ảnh Dinh Thống Nhất ở hình trên giống nhau về hình dạng, chỉ khác nhau về kích thước.

            a) Hãy đo và cho biết chiều dài, chiều rộng của tấm ảnh lớn tương ứng gấp mấy lần chiều dài, chiều rộng của tấm ảnh nhỏ.

            b) Nếu lấy hai vị trí A, B bất kì thuộc tấm ảnh nhỏ và các vị trí A', B' tương ứng với chúng trên tấm ảnh lớn thì khoảng cách giữa A' và B' gấp mấy lần khoảng cách giữa A và B? Hãy lấy ví dụ cụ thể các vị trí và đo để kiểm tra câu trả lời của bạn.

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình ảnh Dinh Thống Nhất để làm

            Lời giải chi tiết:

            a) Qua đo đạc, ta thấy chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh lớn tương ứng gấp 2 lần chiều dài và chiều rộng của tấm ảnh nhỏ.

            b) Lấy các điểm A, B và A', B' tương ứng như hình vẽ.

            Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

            Qua đo đạc ta thấy A'B' = 2AB.

            Phép dời hình và phép vị tự tỉ số t có phải là các phép đồng dạng hay không? Nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

            Phương pháp giải:

            Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: \(M'N' = k.MN\)

            Lời giải chi tiết:

            + Phép dời hình cũng là phép đồng dạng với tỉ số k = 1.

            Thật vậy, ta chứng minh như sau:

            Cho hai điểm M, N bất kì và ảnh M', N' tương ứng của nó qua phép dời hình. Khi đó M'N' = MN (phép dời hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì). Do đó, M', N' là ảnh của hai điểm M, N bất kì qua phép đồng dạng tỉ số 1.

            + Phép vị tự với tỉ số k là phép đồng dạng với tỉ số đồng dạng \(\left| k \right|\).

            Thật vậy, ta chứng minh như sau:

            Cho hai điểm M, N bất kì và ảnh M', N' tương ứng của nó qua phép vị tự tỉ số k. Khi đó \(\overrightarrow {M'N'} = k\overrightarrow {MN} \). Do đó, M', N' là ảnh của hai điểm M, N bất kì qua phép đồng dạng tỉ số \(\left| k \right|{\rm{ }}\left( {\left| k \right| > 0} \right).\)

            Chứng minh rằng phép biến hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đồng dạng f với tỉ số k1 và phép đồng dạng g với tỉ số k­2 là một phép đồng dạng với tỉ số k1.k2.

            Phương pháp giải:

            Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: \(M'N' = k.MN\)

            Lời giải chi tiết:

            Lấy hai điểm M, N bất kì. Gọi M', N' tương ứng là ảnh của M, N qua phép đồng dạng f với tỉ số k1 thì ta có M'N' = k1MN.

            Gọi M", N" tương ứng là ảnh của M', N' qua phép đồng dạng g với tỉ số k2 thì ta có M"N" = kM'N'.

            Khi đó ta có M"N" = k2 M'N' = k2 . (k1MN) = (k1.k2)MN.

            Do đó, M", N" tương ứng là ảnh của M, N qua phép đồng dạng với tỉ số k1.k2.

            Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

            Cho đường thẳng d và hai điểm phân biệt A, B. Điểm M thay đổi trên đường thẳng d. Gọi N là điểm đối xứng của M qua đường thẳng AB và P là trung điểm của đoạn thẳng BN. Chứng minh rằng P thuộc một đường thẳng cố định.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào kiến thức phép đối xứng, phép vị tự để trả lời

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

            Vì N là điểm đối xứng của M qua đường thẳng AB nên ta có phép đối xứng trục AB biến điểm M thành điểm N.

            Ta có P là trung điểm của BN nên \(\overrightarrow {BP} = \frac{1}{2}\overrightarrow {BN} \), do đó ta có phép vị tự tâm B, tỉ số \(\frac{1}{2}\) biến điểm N thành điểm P.

            Như vậy, phép đồng dạng có được bằng các thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục AB và phép vị tự \({V_{\left( {B,\frac{1}{2}} \right)}}\)biến điểm M thành điểm P.

            Mặt khác M thuộc đường thẳng d cố định, A và B cố định, do đó P thuộc đường thẳng d' cố định là ảnh của đường thẳng d qua phép đồng dạng có được bằng các thực hiện liên tiếp phép đối xứng trục AB và phép vị tự \({V_{\left( {B,\frac{1}{2}} \right)}}\).

            Vậy P thuộc một đường thẳng cố định.

            Trong hai hình Dinh Thống Nhất ở Hình 1.50, hãy chỉ ra phép đồng dạng biến hình nhỏ thành hình lớn.

            Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            Phép biến hình f gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k > 0) nếu với hai điểm bất kì M, N có ảnh lần lượt là M’, N’ ta có: \(M'N' = k.MN\)

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 4

            Phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O, góc quay 90° và phép vị tự tâm O, tỉ số 2 biến hình Dinh Thống Nhất nhỏ thành hình Dinh Thống Nhất lớn với O là điểm trên hình vẽ.

            Giải mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 1 trang 30, 31 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững lý thuyết cơ bản, hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về cách tiếp cận và giải quyết các bài tập trong mục này.

            1. Nội dung chính của Mục 1 trang 30, 31

            Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần xác định rõ nội dung chính của Mục 1. Thông thường, mục này sẽ giới thiệu một khái niệm mới, một định lý quan trọng hoặc một phương pháp giải toán mới. Việc nắm bắt được nội dung chính sẽ giúp học sinh định hướng được cách tiếp cận bài toán.

            2. Các dạng bài tập thường gặp

            Trong Mục 1 trang 30, 31, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:

            • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức lý thuyết.
            • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, chứng minh các định lý hoặc áp dụng công thức để giải quyết bài toán.
            • Bài tập ứng dụng: Đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế.

            3. Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            Để giải bài tập trong Mục 1 trang 30, 31 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
            2. Phân tích bài toán: Xác định các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến bài toán.
            3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
            4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch, trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và chính xác.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.

            4. Giải chi tiết các bài tập trong Mục 1 trang 30, 31

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu trong Mục 1 trang 30, 31:

            Bài tập 1: (Ví dụ)

            Đề bài: ...

            Lời giải: ...

            Bài tập 2: (Ví dụ)

            Đề bài: ...

            Lời giải: ...

            5. Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh nên tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

            Tusach.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN