1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên tusach.vn. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với những bài tập chuyên sâu.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, tusach.vn mang đến những lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Trong hình 1.27, hãy chỉ ra ảnh của các điểm A, B, C, M, N, P qua phép quay tâm O, quay quay \(\pi \).

Luyện tập 3

    Cho hình hình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Tìm ảnh của đường thẳng AB qua \(Đ_{O}\)

    Phương pháp giải:

    - Tìm ảnh của từng điểm A, B qua . Sau đó nối chúng với nhau ta được ảnh của AB qua \(Đ_{O}\)

    - Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \(Đ_{O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1 1

    Vì ABCD là hình bình hành nên AC cắt BD tại O với O là trung điểm của AC và BD.

    Do đó, C là ảnh của A qua phép đối xứng tâm O; D là ảnh của B qua phép đối xứng tâm O. 

    Vậy CD là ảnh của AB qua phép đối xứng tâm O.

    Vận dụng 2

      Quan sát Hình 1.30, những phát biểu nào trong các phát biểu sau là đúng?

      a) Hình vẽ nhận điểm O (được tô đỏ) làm tâm đối xứng.

      b) Một đường thẳng bất kì đi qua điểm O sẽ chia hình vẽ thành hai nửa A và B giống nhau. Nếu thực hiện phép quay tâm O, góc quay 180∘ thì nửa A biến thành nửa B, tức là, B là ảnh của A qua một phép đối xứng tâm O.

      c) Có thể chia hình vẽ thành bốn phần giống nhau.

      Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 1.30 và dựa vào kiến thức: Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu . Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

      Lời giải chi tiết:

      Phát biểu a, b, c đều đúng. 

      Hoạt động 3

        Trong hình 1.27, hãy chỉ ra ảnh của các điểm A, B, C, M, N, P qua phép quay tâm O, quay quay \(\pi \).

        Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Trong mặt phẳng, cho điểm O cố định và góc lượng giác \(\varphi \) không đổi. Phép biến hình biến điểm O thành điểm O và biến mỗi điểm M khác O thành M’ sao cho \(OM = OM'\) và góc lượng giác \(\left( {OM,OM'} \right) = \varphi \) được gọi là phép quay tâm O với góc quay \(\varphi \), kí hiệu \({Q_{\left( {O,\varphi } \right)}}\). O gọi là tâm quay, \(\varphi \) gọi là góc quay.

        Lời giải chi tiết:

        Ảnh của các điểm A, B, C, M, N, P qua phép quay tâm O, quay quay \(\pi \) lần lượt là M, N, P, A, B, C.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 3
        • Luyện tập 3
        • Vận dụng 2

        Trong hình 1.27, hãy chỉ ra ảnh của các điểm A, B, C, M, N, P qua phép quay tâm O, quay quay \(\pi \).

        Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Trong mặt phẳng, cho điểm O cố định và góc lượng giác \(\varphi \) không đổi. Phép biến hình biến điểm O thành điểm O và biến mỗi điểm M khác O thành M’ sao cho \(OM = OM'\) và góc lượng giác \(\left( {OM,OM'} \right) = \varphi \) được gọi là phép quay tâm O với góc quay \(\varphi \), kí hiệu \({Q_{\left( {O,\varphi } \right)}}\). O gọi là tâm quay, \(\varphi \) gọi là góc quay.

        Lời giải chi tiết:

        Ảnh của các điểm A, B, C, M, N, P qua phép quay tâm O, quay quay \(\pi \) lần lượt là M, N, P, A, B, C.

        Cho hình hình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Tìm ảnh của đường thẳng AB qua \(Đ_{O}\)

        Phương pháp giải:

        - Tìm ảnh của từng điểm A, B qua . Sau đó nối chúng với nhau ta được ảnh của AB qua \(Đ_{O}\)

        - Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \(Đ_{O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

        Vì ABCD là hình bình hành nên AC cắt BD tại O với O là trung điểm của AC và BD.

        Do đó, C là ảnh của A qua phép đối xứng tâm O; D là ảnh của B qua phép đối xứng tâm O. 

        Vậy CD là ảnh của AB qua phép đối xứng tâm O.

        Quan sát Hình 1.30, những phát biểu nào trong các phát biểu sau là đúng?

        a) Hình vẽ nhận điểm O (được tô đỏ) làm tâm đối xứng.

        b) Một đường thẳng bất kì đi qua điểm O sẽ chia hình vẽ thành hai nửa A và B giống nhau. Nếu thực hiện phép quay tâm O, góc quay 180∘ thì nửa A biến thành nửa B, tức là, B là ảnh của A qua một phép đối xứng tâm O.

        c) Có thể chia hình vẽ thành bốn phần giống nhau.

        Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 1.30 và dựa vào kiến thức: Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu . Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

        Lời giải chi tiết:

        Phát biểu a, b, c đều đúng. 

        Giải mục 3 trang 18, 19 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

        Mục 3 trang 18, 19 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung này, tusach.vn xin trình bày chi tiết lời giải cho từng bài tập, kèm theo các lưu ý quan trọng.

        Nội dung chính của Mục 3

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững những kiến thức cơ bản liên quan đến Mục 3. Thông thường, mục này sẽ đề cập đến:

        • Các khái niệm và định nghĩa quan trọng.
        • Các công thức và định lý cần nhớ.
        • Các phương pháp giải toán thường gặp.

        Bài tập 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

        Đề bài: (Ví dụ: Cho hàm số y = f(x) = x2 - 2x + 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số.)

        Lời giải:

        1. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số f'(x) = 2x - 2.
        2. Bước 2: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm điểm cực trị: 2x - 2 = 0 => x = 1.
        3. Bước 3: Xét dấu đạo hàm để xác định loại điểm cực trị. Với x < 1, f'(x) < 0; với x > 1, f'(x) > 0. Vậy x = 1 là điểm cực tiểu.
        4. Bước 4: Tính giá trị của hàm số tại điểm cực tiểu: f(1) = 12 - 2(1) + 3 = 2.
        5. Bước 5: Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 2.

        Bài tập 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế của bài tập)

        Đề bài: (Ví dụ: Giải phương trình lượng giác sin(x) = 1/2)

        Lời giải:

        Phương trình sin(x) = 1/2 có nghiệm là:

        • x = π/6 + k2π
        • x = 5π/6 + k2π (k ∈ Z)

        Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

        Để đạt kết quả tốt nhất khi giải các bài tập trong Mục 3, các em cần lưu ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        • Vận dụng linh hoạt các kiến thức và công thức đã học.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Tham khảo các lời giải mẫu và bài tập tương tự để hiểu rõ hơn về phương pháp giải.

        Tại sao nên chọn tusach.vn để học Toán 11?

        tusach.vn tự hào là một trong những website cung cấp tài liệu học tập Toán 11 uy tín và chất lượng nhất hiện nay. Chúng tôi cam kết:

        • Cung cấp lời giải chi tiết, chính xác và dễ hiểu.
        • Cập nhật liên tục các bài tập mới và tài liệu học tập.
        • Hỗ trợ học sinh 24/7 qua đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
        • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

        Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và nâng cao kết quả học tập của bạn!

        Chủ đềNội dung chính
        Đạo hàmKhái niệm, quy tắc tính đạo hàm, ứng dụng của đạo hàm.
        Phương trình lượng giácCác phương trình lượng giác cơ bản, phương pháp giải.
        Đây chỉ là ví dụ, nội dung thực tế sẽ phụ thuộc vào Mục 3 cụ thể.

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN