1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 9 và 10 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tối ưu nhất.

Bài giải này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Ở mỗi bước của đội hình diễu hành, gọi vectơ dịch chuyển của mỗi người tham gia là vectơ có điểm gốc và điểm ngọn tương ứng là vị trí trước và sau khi bước của người đó

CH

    Nếu phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến điểm M thành điểm M' thì phép tịnh tiến \({T_{ - \overrightarrow u }}\) biến điểm M' thành điểm nào?

    Phương pháp giải:

    Cho vectơ \(\overrightarrow u \). Phép hiến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \) gọi là phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow u \), kí hiệu \({T_{\overrightarrow u }}\). Vectơ \(\overrightarrow u \) được gọi là vectơ tịnh tiến.

    Lời giải chi tiết:

    Phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến điểm M thành M' thì \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\)

    Suy ra \( - \vec u = - \overrightarrow {MM'} = \overrightarrow {M'M} \)

    Do đó, phép tịnh tiến \({T_{ - \overrightarrow u }}\) biến điểm M' thành điểm M.

    LT 1

      Trong Hình 1.6, tìm ảnh của các điểm M, N, P, Q, B qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \)

      Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 1

      Phương pháp giải:

      Cho vectơ \(\overrightarrow u \). Phép hiến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \) gọi là phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow u \), kí hiệu \({T_{\overrightarrow u }}\). Vectơ \(\overrightarrow u \) được gọi là vectơ tịnh tiến. M’ là ảnh của M qua phép tịnh tiến.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2 2

      Ta có: \(\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm C.

      Do \(\overrightarrow {ND} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm D.

      Do \(\overrightarrow {PE} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm E.

      Do \(\overrightarrow {QF} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm F.

      Do \(\overrightarrow {BH} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm H.

      HĐ 1

        Ở mỗi bước của đội hình diễu hành, gọi vectơ dịch chuyển của mỗi người tham gia là vectơ có điểm gốc và điểm ngọn tương ứng là vị trí trước và sau khi bước của người đó. Để giữ vững đội hình, ở mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia cần có mối quan hệ gì với nhau? 

        Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để trả lời

        Lời giải chi tiết:

        Để giữa vững đội hình, ở mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia cần có cùng phương, cùng hướng và có độ dài bằng nhau hay các vectơ dịch chuyển này phải bằng nhau.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • CH
        • LT 1

        Ở mỗi bước của đội hình diễu hành, gọi vectơ dịch chuyển của mỗi người tham gia là vectơ có điểm gốc và điểm ngọn tương ứng là vị trí trước và sau khi bước của người đó. Để giữ vững đội hình, ở mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia cần có mối quan hệ gì với nhau? 

        Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để trả lời

        Lời giải chi tiết:

        Để giữa vững đội hình, ở mỗi bước, các vectơ dịch chuyển của những người tham gia cần có cùng phương, cùng hướng và có độ dài bằng nhau hay các vectơ dịch chuyển này phải bằng nhau.

        Nếu phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến điểm M thành điểm M' thì phép tịnh tiến \({T_{ - \overrightarrow u }}\) biến điểm M' thành điểm nào?

        Phương pháp giải:

        Cho vectơ \(\overrightarrow u \). Phép hiến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \) gọi là phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow u \), kí hiệu \({T_{\overrightarrow u }}\). Vectơ \(\overrightarrow u \) được gọi là vectơ tịnh tiến.

        Lời giải chi tiết:

        Phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) biến điểm M thành M' thì \(\overrightarrow {MM'} = \vec u\)

        Suy ra \( - \vec u = - \overrightarrow {MM'} = \overrightarrow {M'M} \)

        Do đó, phép tịnh tiến \({T_{ - \overrightarrow u }}\) biến điểm M' thành điểm M.

        Trong Hình 1.6, tìm ảnh của các điểm M, N, P, Q, B qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \)

        Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 2

        Phương pháp giải:

        Cho vectơ \(\overrightarrow u \). Phép hiến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \) gọi là phép tịnh tiến theo \(\overrightarrow u \), kí hiệu \({T_{\overrightarrow u }}\). Vectơ \(\overrightarrow u \) được gọi là vectơ tịnh tiến. M’ là ảnh của M qua phép tịnh tiến.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức 3

        Ta có: \(\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm C.

        Do \(\overrightarrow {ND} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm D.

        Do \(\overrightarrow {PE} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm E.

        Do \(\overrightarrow {QF} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm F.

        Do \(\overrightarrow {BH} = \overrightarrow {AB} \) nên ảnh của điểm N qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là điểm H.

        Giải mục 1 trang 9, 10 Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

        Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, không chỉ cho chương trình Toán 11 mà còn là bước đệm cho các kiến thức nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 9 và 10, đồng thời phân tích các phương pháp giải và những điểm cần lưu ý.

        Nội dung chính của Mục 1

        • Ôn tập về hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị.
        • Các tính chất của hàm số bậc hai: Sự biến thiên, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
        • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế.

        Giải chi tiết các bài tập trang 9

        Chúng ta sẽ bắt đầu với việc giải chi tiết các bài tập trang 9. Các bài tập này thường tập trung vào việc xác định các hệ số của hàm số bậc hai, vẽ đồ thị và tìm các điểm đặc biệt của đồ thị (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ).

        Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số

        Ví dụ: Cho hàm số y = 2x2 - 5x + 3. Xác định hệ số a, b, c.

        Lời giải: Trong hàm số y = 2x2 - 5x + 3, ta có a = 2, b = -5, c = 3.

        Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số

        Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = x2 - 4x + 3.

        Lời giải:

        1. Xác định đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a = 2. yđỉnh = (2)2 - 4(2) + 3 = -1. Vậy đỉnh của parabol là (2, -1).
        2. Xác định trục đối xứng: x = 2.
        3. Xác định giao điểm với trục Oy: x = 0 => y = 3. Vậy giao điểm là (0, 3).
        4. Xác định giao điểm với trục Ox: y = 0 => x2 - 4x + 3 = 0 => x = 1 hoặc x = 3. Vậy giao điểm là (1, 0) và (3, 0).
        5. Vẽ đồ thị dựa trên các thông tin đã xác định.

        Giải chi tiết các bài tập trang 10

        Các bài tập trang 10 thường phức tạp hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

        Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số

        Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y = -x2 + 6x - 5.

        Lời giải: Vì a = -1 < 0, hàm số có giá trị lớn nhất tại đỉnh của parabol. xđỉnh = -b/2a = 3. yđỉnh = -(3)2 + 6(3) - 5 = 4. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 4.

        Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc hai vào bài toán thực tế

        Ví dụ: Một vật được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu là 20 m/s. Hãy viết phương trình mô tả độ cao h của vật theo thời gian t và tìm thời điểm vật đạt độ cao lớn nhất.

        Lời giải: Phương trình mô tả độ cao của vật là h(t) = -5t2 + 20t. Vì a = -5 < 0, vật đạt độ cao lớn nhất tại đỉnh của parabol. tđỉnh = -b/2a = 2. Vậy vật đạt độ cao lớn nhất sau 2 giây.

        Lời khuyên khi giải bài tập

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc hai.
        • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

        Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải quyết thành công các bài tập trong mục 1 trang 9 và 10 của Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN