1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 3 trang 29, 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 29, 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 29, 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 29, 30, 31 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Bài giải được trình bày rõ ràng, logic, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 12, đảm bảo cung cấp cho bạn nguồn tài liệu học tập chất lượng nhất.

Bạn Minh hay đi chợ giúp mẹ. Minh nhận thấy 1 kg thịt bò hôm nay có giá 280 nghìn đồng trong khi cách đây một năm 1 kg thịt bò đó chỉ có giá 250 nghìn đồng. a) So với năm ngoái, giá một cân thịt bò đã tăng bao nhiêu phần trăm? b) Theo em, sự tăng giá của giá cả hàng hoá nói lên điều gì về giá trị đồng tiền?

Hoạt động 5

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

    Bạn Minh hay đi chợ giúp mẹ. Minh nhận thấy 1 kg thịt bò hôm nay có giá 280 nghìn đồng trong khi cách đây một năm 1 kg thịt bò đó chỉ có giá 250 nghìn đồng.

    a) So với năm ngoái, giá một cân thịt bò đã tăng bao nhiêu phần trăm?

    b) Theo em, sự tăng giá của giá cả hàng hoá nói lên điều gì về giá trị đồng tiền?

    Phương pháp giải:

    Tỉ số phần trăm giữa năm nay và năm ngoái: \(\frac{{N - N'}}{{N'}}.100\left( \% \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    a) So với năm ngoái, giá một cân thịt bò đã tăng: \(\frac{{280 - 250}}{{250}}.100 = 12\% \).

    b) Sự tăng giá cả của hàng hoá có thể nói lên sự giảm giá trị của đồng tiền.

    Hoạt động 6

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

      Giả sử tỉ lệ lạm phát của năm 2023 so với năm 2022 là 10%. Hãy cho biết:

      a) 1 triệu đồng năm 2023 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2022.

      b) 1 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2023.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức lãi kép.

      Lời giải chi tiết:

      a) 1 triệu đồng năm 2023 có giá trị tương đương với: \(\frac{1}{{1 + 10\% }} \approx 0,91\) triệu đồng vào năm 2022.

      b) 1 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với : \(1.\left( {1 + 10\% } \right) = 1,1\) triệu đồng vào năm 2023.

      Vận dụng 4

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

        Giả sử tỉ lệ lạm phát của năm 2012 so với năm 2011 là 16,7% và tỉ lệ lạm phát năm 2013 so với năm 2012 là 7,1%. Cho biết giá của một ổ bánh mì cuối năm 2011 là 2 000 đồng và giá bánh mì gia tăng theo lạm phát thì giá một ổ bánh mì năm 2013 sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng trăm.)

        Phương pháp giải:

        Nếu tỉ lệ lạm phát của năm sau so với năm trước là \(i\) thì \(A\) đồng của năm sau có giá trị tương đương với \(\frac{A}{{1 + i}}\) trước và ngược lại \(A\) đồng của năm trước có giá trị tương đương với \(A\left( {1 + i} \right)\) đồng của năm sau.

        Lời giải chi tiết:

        Giá một ổ bánh mì năm 2013 sẽ bằng: \(2000\left( {1 + 16,7\% } \right)\left( {1 + 7,1\% } \right) \approx 2500\) (đồng).

        Luyện tập 4

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

          Giả sử tỉ lệ lạm phát của năm 2022 so với năm 2021 là 5%. Hãy cho biết:

          a) 50 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2021.

          b) 50 triệu đồng năm 2021 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2022.

          Phương pháp giải:

          Nếu tỉ lệ lạm phát của năm sau so với năm trước là \(i\) thì \(A\) đồng của năm sau có giá trị tương đương với \(\frac{A}{{1 + i}}\) trước và ngược lại \(A\) đồng của năm trước có giá trị tương đương với \(A\left( {1 + i} \right)\) đồng của năm sau.

          Lời giải chi tiết:

          a) 50 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với: \(\frac{{50}}{{1 + 5\% }} \approx 47,62\) triệu đồng vào năm 2021.

          b) 50 triệu đồng năm 2021 có giá trị tương đương với: \(50\left( {1 + 5\% } \right) = 52,5\) triệu đồng vào năm 2022.

          Hoạt động 7

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

            Ngày 01/6/2021, ông An gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất năm là \(R = 10\% \) (kì hạn một năm).

            a) Đến ngày 01/6/2022 ông An rút tiền ra thì tổng số tiền cả vốn và lãi là bao nhiêu?

            b) Cho biết từ 01/6/2021 đến 01/6/2022 tỉ lệ lạm phát là \(i = 2\% \). Hỏi số tiền ông An nhận được tương đương với bao nhiêu tiền vào thời điểm 01/6/2021?

            c) Tính lãi suất thực tế ở nếu có tính thêm yếu tố lạm phát.

            Phương pháp giải:

            ‒ Giá trị cả vốn lẫn lãi sau \(n\) chu kì lãi kép: \({F_n} = P{\left( {1 + r} \right)^n}\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

            ‒ Nếu tỉ lệ lạm phát của năm sau so với năm trước là \(i\) thì \(A\) đồng của năm sau có giá trị tương đương với \(\frac{A}{{1 + i}}\) trước và ngược lại \(A\) đồng của năm trước có giá trị tương đương với \(A\left( {1 + i} \right)\) đồng của năm sau.

            Lời giải chi tiết:

            a) Tổng số tiền cả vốn và lãi ông An nhận được là:

            \(F = 100\left( {1 + 10\% } \right) = 110\) (triệu đồng).

            b) Số tiền ông An nhận được tương đương với: \(\frac{{110}}{{1 + 2\% }} \approx 107,84\) triệu đồng vào thời điểm 01/6/2021.

            c) Lãi suất thực tế nếu có thêm yếu tố lạm phát là: \(\frac{{107,84 - 100}}{{100}} = 7,84\% \).

            Luyện tập 5

              Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

              Ba của Lan gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất được ngân hàng niêm yết là 12%/năm (kì hạn một năm). Cho biết trong năm đó tỉ lệ lạm phát là 4%. Tính lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.

              Phương pháp giải:

              Lãi suất thực: \(r = \frac{{1 + R}}{{1 + i}} - 1\) (với \(R\): lãi suất danh nghĩa, \(i\): tỉ lệ lạm phát).

              Lời giải chi tiết:

              Lãi suất danh nghĩa là: \(R = 12\% \).

              Lãi suất thực là: \(r = \frac{{1 + R}}{{1 + i}} - 1 = \frac{{1 + 12\% }}{{1 + 4\% }} - 1 \approx 7,7\% \).

              Vận dụng 5

                Trả lời câu hỏi Vận dụng 5 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Theo Tổng cục Thống kê năm 2021, tỉ lệ lạm phát của Việt Nam là 1,84% (nguồn: www.gso.gov.vn). Ông Đạt gửi tiết kiệm trong năm 2021 với lãi suất 6%/năm, kì hạn một năm. Tính lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.

                Phương pháp giải:

                Lãi suất thực: \(r = \frac{{1 + R}}{{1 + i}} - 1\) (với \(R\): lãi suất danh nghĩa, \(i\): tỉ lệ lạm phát).

                Lời giải chi tiết:

                Lãi suất danh nghĩa là: \(R = 6\% \).

                Lãi suất thực là: \(r = \frac{{1 + R}}{{1 + i}} - 1 = \frac{{1 + 6\% }}{{1 + 1,84\% }} - 1 \approx 4,1\% \).

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Hoạt động 5
                • Hoạt động 6
                • Luyện tập 4
                • Vận dụng 4
                • Hoạt động 7
                • Luyện tập 5
                • Vận dụng 5

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 29 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Bạn Minh hay đi chợ giúp mẹ. Minh nhận thấy 1 kg thịt bò hôm nay có giá 280 nghìn đồng trong khi cách đây một năm 1 kg thịt bò đó chỉ có giá 250 nghìn đồng.

                a) So với năm ngoái, giá một cân thịt bò đã tăng bao nhiêu phần trăm?

                b) Theo em, sự tăng giá của giá cả hàng hoá nói lên điều gì về giá trị đồng tiền?

                Phương pháp giải:

                Tỉ số phần trăm giữa năm nay và năm ngoái: \(\frac{{N - N'}}{{N'}}.100\left( \% \right)\).

                Lời giải chi tiết:

                a) So với năm ngoái, giá một cân thịt bò đã tăng: \(\frac{{280 - 250}}{{250}}.100 = 12\% \).

                b) Sự tăng giá cả của hàng hoá có thể nói lên sự giảm giá trị của đồng tiền.

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Giả sử tỉ lệ lạm phát của năm 2023 so với năm 2022 là 10%. Hãy cho biết:

                a) 1 triệu đồng năm 2023 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2022.

                b) 1 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2023.

                Phương pháp giải:

                Sử dụng công thức lãi kép.

                Lời giải chi tiết:

                a) 1 triệu đồng năm 2023 có giá trị tương đương với: \(\frac{1}{{1 + 10\% }} \approx 0,91\) triệu đồng vào năm 2022.

                b) 1 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với : \(1.\left( {1 + 10\% } \right) = 1,1\) triệu đồng vào năm 2023.

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Giả sử tỉ lệ lạm phát của năm 2022 so với năm 2021 là 5%. Hãy cho biết:

                a) 50 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2021.

                b) 50 triệu đồng năm 2021 có giá trị tương đương với bao nhiêu tiền vào năm 2022.

                Phương pháp giải:

                Nếu tỉ lệ lạm phát của năm sau so với năm trước là \(i\) thì \(A\) đồng của năm sau có giá trị tương đương với \(\frac{A}{{1 + i}}\) trước và ngược lại \(A\) đồng của năm trước có giá trị tương đương với \(A\left( {1 + i} \right)\) đồng của năm sau.

                Lời giải chi tiết:

                a) 50 triệu đồng năm 2022 có giá trị tương đương với: \(\frac{{50}}{{1 + 5\% }} \approx 47,62\) triệu đồng vào năm 2021.

                b) 50 triệu đồng năm 2021 có giá trị tương đương với: \(50\left( {1 + 5\% } \right) = 52,5\) triệu đồng vào năm 2022.

                Trả lời câu hỏi Vận dụng 4 trang 30 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Giả sử tỉ lệ lạm phát của năm 2012 so với năm 2011 là 16,7% và tỉ lệ lạm phát năm 2013 so với năm 2012 là 7,1%. Cho biết giá của một ổ bánh mì cuối năm 2011 là 2 000 đồng và giá bánh mì gia tăng theo lạm phát thì giá một ổ bánh mì năm 2013 sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng trăm.)

                Phương pháp giải:

                Nếu tỉ lệ lạm phát của năm sau so với năm trước là \(i\) thì \(A\) đồng của năm sau có giá trị tương đương với \(\frac{A}{{1 + i}}\) trước và ngược lại \(A\) đồng của năm trước có giá trị tương đương với \(A\left( {1 + i} \right)\) đồng của năm sau.

                Lời giải chi tiết:

                Giá một ổ bánh mì năm 2013 sẽ bằng: \(2000\left( {1 + 16,7\% } \right)\left( {1 + 7,1\% } \right) \approx 2500\) (đồng).

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Ngày 01/6/2021, ông An gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất năm là \(R = 10\% \) (kì hạn một năm).

                a) Đến ngày 01/6/2022 ông An rút tiền ra thì tổng số tiền cả vốn và lãi là bao nhiêu?

                b) Cho biết từ 01/6/2021 đến 01/6/2022 tỉ lệ lạm phát là \(i = 2\% \). Hỏi số tiền ông An nhận được tương đương với bao nhiêu tiền vào thời điểm 01/6/2021?

                c) Tính lãi suất thực tế ở nếu có tính thêm yếu tố lạm phát.

                Phương pháp giải:

                ‒ Giá trị cả vốn lẫn lãi sau \(n\) chu kì lãi kép: \({F_n} = P{\left( {1 + r} \right)^n}\) (với \(P\): vốn gốc, \(r\): lãi suất trên một kì hạn, \(n\): số kì hạn).

                ‒ Nếu tỉ lệ lạm phát của năm sau so với năm trước là \(i\) thì \(A\) đồng của năm sau có giá trị tương đương với \(\frac{A}{{1 + i}}\) trước và ngược lại \(A\) đồng của năm trước có giá trị tương đương với \(A\left( {1 + i} \right)\) đồng của năm sau.

                Lời giải chi tiết:

                a) Tổng số tiền cả vốn và lãi ông An nhận được là:

                \(F = 100\left( {1 + 10\% } \right) = 110\) (triệu đồng).

                b) Số tiền ông An nhận được tương đương với: \(\frac{{110}}{{1 + 2\% }} \approx 107,84\) triệu đồng vào thời điểm 01/6/2021.

                c) Lãi suất thực tế nếu có thêm yếu tố lạm phát là: \(\frac{{107,84 - 100}}{{100}} = 7,84\% \).

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Ba của Lan gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất được ngân hàng niêm yết là 12%/năm (kì hạn một năm). Cho biết trong năm đó tỉ lệ lạm phát là 4%. Tính lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.

                Phương pháp giải:

                Lãi suất thực: \(r = \frac{{1 + R}}{{1 + i}} - 1\) (với \(R\): lãi suất danh nghĩa, \(i\): tỉ lệ lạm phát).

                Lời giải chi tiết:

                Lãi suất danh nghĩa là: \(R = 12\% \).

                Lãi suất thực là: \(r = \frac{{1 + R}}{{1 + i}} - 1 = \frac{{1 + 12\% }}{{1 + 4\% }} - 1 \approx 7,7\% \).

                Trả lời câu hỏi Vận dụng 5 trang 31 Chuyên đề học tập Toán 12 Chân trời sáng tạo

                Theo Tổng cục Thống kê năm 2021, tỉ lệ lạm phát của Việt Nam là 1,84% (nguồn: www.gso.gov.vn). Ông Đạt gửi tiết kiệm trong năm 2021 với lãi suất 6%/năm, kì hạn một năm. Tính lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.

                Phương pháp giải:

                Lãi suất thực: \(r = \frac{{1 + R}}{{1 + i}} - 1\) (với \(R\): lãi suất danh nghĩa, \(i\): tỉ lệ lạm phát).

                Lời giải chi tiết:

                Lãi suất danh nghĩa là: \(R = 6\% \).

                Lãi suất thực là: \(r = \frac{{1 + R}}{{1 + i}} - 1 = \frac{{1 + 6\% }}{{1 + 1,84\% }} - 1 \approx 4,1\% \).

                Giải mục 3 trang 29, 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

                Mục 3 trong Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải quyết vấn đề. Việc hiểu rõ nội dung và phương pháp giải quyết các bài tập trong mục này là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

                Nội dung chính của Mục 3 (Trang 29, 30, 31)

                Để hiểu rõ hơn về Mục 3, chúng ta cần xác định chính xác nội dung mà nó đề cập đến. Thông thường, các chuyên đề học tập Toán 12 sẽ đi sâu vào các chủ đề như:

                • Đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị, khảo sát hàm số, tối ưu hóa.
                • Tích phân và ứng dụng của tích phân: Tính diện tích, thể tích, ứng dụng trong thực tế.
                • Số phức: Các phép toán trên số phức, phương trình bậc hai với hệ số phức.
                • Hình học không gian: Quan hệ vuông góc, đường thẳng và mặt phẳng, khối đa diện.

                Tùy thuộc vào từng chuyên đề cụ thể, nội dung của Mục 3 có thể khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung là các bài tập trong mục này thường có tính ứng dụng cao và đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

                Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Mục 3

                Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập thường gặp trong Mục 3 trang 29, 30, 31 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. (Lưu ý: Các bài tập cụ thể sẽ phụ thuộc vào nội dung của từng chuyên đề).

                Ví dụ 1: Bài tập về đạo hàm và ứng dụng

                Đề bài: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2 trên đoạn [-1; 3].

                Lời giải:

                1. Tính đạo hàm f'(x) = 3x2 - 6x.
                2. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm cực trị: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
                3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị và các đầu mút của đoạn: f(-1) = 0, f(0) = 2, f(2) = -2, f(3) = 2.
                4. So sánh các giá trị để tìm ra giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất: Max f(x) = 2, Min f(x) = -2.
                Ví dụ 2: Bài tập về tích phân và ứng dụng

                Đề bài: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = x2 và đường thẳng y = 4.

                Lời giải:

                Diện tích hình phẳng được tính bằng công thức: S = ∫ab |f(x) - g(x)| dx, trong đó f(x) = x2 và g(x) = 4. Xác định giao điểm của hai đường cong: x2 = 4 => x = -2 hoặc x = 2. Vậy a = -2 và b = 2. S = ∫-22 (4 - x2) dx = [4x - x3/3]-22 = (8 - 8/3) - (-8 + 8/3) = 16 - 16/3 = 32/3.

                Mẹo học tập và ôn thi hiệu quả

                Để học tập và ôn thi hiệu quả môn Toán 12, bạn nên:

                • Nắm vững kiến thức cơ bản và các định lý quan trọng.
                • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ dễ đến khó.
                • Sử dụng các tài liệu tham khảo và nguồn học liệu trực tuyến.
                • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè khi gặp khó khăn.
                • Lập kế hoạch học tập khoa học và thực hiện nghiêm túc.

                Tusach.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập trong Mục 3 trang 29, 30, 31 Chuyên đề học tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

                Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                VỀ TUSACH.VN