1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 2 trang 17, 18, 19, 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 17, 18, 19, 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 17, 18, 19, 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 17, 18, 19, 20 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và cập nhật nhất để hỗ trợ quá trình học tập của các em.

Cho T là một phép thử và E là một biến cố liên quan tới phép thử T. Ta thực hiện phép thử T lặp lại n lần một cách độc lập. Ở mỗi lần thực hiện phép thử T, biến cố E có xác suất xuất hiện bằng p, tức là \(P\left( E \right) = p\), 0 < p < 1. Gọi X là số lần xuất hiện biến cố E trong n lần thực hiện lặp lại phép thử T. Tính \(P\left( {X = k} \right)\) với k ∈ {0; 1; …; n}.

Hoạt động 2

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 17 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

    Cho T là một phép thử và E là một biến cố liên quan tới phép thử T. Ta thực hiện phép thử T lặp lại n lần một cách độc lập. Ở mỗi lần thực hiện phép thử T, biến cố E có xác suất xuất hiện bằng p, tức là \(P\left( E \right) = p\), 0 < p < 1. Gọi X là số lần xuất hiện biến cố E trong n lần thực hiện lặp lại phép thử T. Tính \(P\left( {X = k} \right)\) với k ∈ {0; 1; …; n}.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức Bernoulli

    Lời giải chi tiết:

    Biến cố \(\left\{ {X = k} \right\}\) là: “ Trong \(n\) lần thực hiện phép thử T, biến cố E xuất hiện đúng \(k\) lần”

    Vậy \(P(X = k)\) là xác suất để trong \(n\) lần thực hiện phép thử T, biến cố E xuất hiện đúng \(k\) lần. Theo công thức Bernoulli ta có \(P(X = k) = C_n^k.{p^k}.{(1 - p)^{n - k}}\)

    Vận dụng

      Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

      Giải quyết bài toán ở tình huống mở đầu.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng phân bố nhị thức và công thức tính kì vọng của biến ngẫu nhiên có phân bố nhị thức

      Lời giải chi tiết:

      Gọi X là số câu trả lời đúng của An. Khi đó \(X \sim B(10;0,25)\)

      Số điểm trung bình là \(E\left( X \right)\).

      Vậy trung bình An nhận được số điểm trung bình là:

      \(E(X) = 10.0,25 = 2,5\) (Điểm)

      b) An vượt qua bài thi khi làm đúng ít nhất 5 câu tức là khi X ≥ 5.

      Theo chú ý về phân bố nhị thức ta có:

      \(\begin{array}{l}P(X \ge 5) = P(X = 5) + P(X = 6) + ... + P(X = 10)\\{\rm{ = }}C_{10}^5.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^5}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^5} + C_{10}^6.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^6}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^4} + ... + C_{10}^{10}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^{10}}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^0}{\rm{ = }}0,0781\end{array}\)

      Luyện tập 3

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 18 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

        Khi tham gia một một trò chơi, người chơi gieo xúc xắc cân đối, đồng chất một cách độc lập liên tiếp 5 lần. Mỗi lần gieo nếu số chấm xuất hiện lớn hơn 4 thì người chơi được 10 điểm. Tính xác suất để người chơi nhận được ít nhất 30 điểm.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng phân bố nhị thức để giải bài tập.

        Lời giải chi tiết:

        Phép thử T là: “Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất”.

        Biến cố E: “Số chấm xuất hiện lớn hơn 4”. \( \Rightarrow P(E) = \frac{1}{3}\)

        X là số lần xuất hiện biến cố E trong 5 lần thực hiện lặp lại phép thử T.

        Khi đó \(X \sim B\left( {5;\frac{1}{3}} \right)\)

        Người chơi nhận được ít nhất 30 điểm khi số lần xuất hiện số chấm lớn hơn 4 ít nhất 3 lần. Vậy người chơi nhận được ít nhất 30 điểm khi \(X \ge 3\).

        \(\begin{array}{l}P(X \ge 3) = P(X = 3) + P(X = 4) + P(X = 5)\\{\rm{ = }}C_5^3.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + C_5^4.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^4}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^1} + C_5^5.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^0} \approx 0,21\end{array}\)

        Câu hỏi

          Trả lời câu hỏi trang 17 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

          Viết bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên có phân bố Bernoulli

          Phương pháp giải:

          Dựa vào khái niệm biến ngẫu nhiên có phân bố Bernoulli.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi X là biến ngẫu nhiên có phân bố Bernoulli \( \Rightarrow X \sim Ber(p)\)

          Các giá trị của X có thể nhận được thuộc tập {0; 1}. 

          \(\begin{array}{l}P(X = 0) = C_1^0.{p^0}.{(1 - p)^{1 - 0}} = 1 - p\\P(X = 1) = C_1^1.{p^1}.{(1 - p)^{1 - 1}} = p\end{array}\)

          Ta có bảng bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên X:

          Giải mục 2 trang 17, 18, 19, 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1 1

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 2
          • Câu hỏi
          • Luyện tập 3
          • Vận dụng

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 17 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

          Cho T là một phép thử và E là một biến cố liên quan tới phép thử T. Ta thực hiện phép thử T lặp lại n lần một cách độc lập. Ở mỗi lần thực hiện phép thử T, biến cố E có xác suất xuất hiện bằng p, tức là \(P\left( E \right) = p\), 0 < p < 1. Gọi X là số lần xuất hiện biến cố E trong n lần thực hiện lặp lại phép thử T. Tính \(P\left( {X = k} \right)\) với k ∈ {0; 1; …; n}.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng công thức Bernoulli

          Lời giải chi tiết:

          Biến cố \(\left\{ {X = k} \right\}\) là: “ Trong \(n\) lần thực hiện phép thử T, biến cố E xuất hiện đúng \(k\) lần”

          Vậy \(P(X = k)\) là xác suất để trong \(n\) lần thực hiện phép thử T, biến cố E xuất hiện đúng \(k\) lần. Theo công thức Bernoulli ta có \(P(X = k) = C_n^k.{p^k}.{(1 - p)^{n - k}}\)

          Trả lời câu hỏi trang 17 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

          Viết bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên có phân bố Bernoulli

          Phương pháp giải:

          Dựa vào khái niệm biến ngẫu nhiên có phân bố Bernoulli.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi X là biến ngẫu nhiên có phân bố Bernoulli \( \Rightarrow X \sim Ber(p)\)

          Các giá trị của X có thể nhận được thuộc tập {0; 1}. 

          \(\begin{array}{l}P(X = 0) = C_1^0.{p^0}.{(1 - p)^{1 - 0}} = 1 - p\\P(X = 1) = C_1^1.{p^1}.{(1 - p)^{1 - 1}} = p\end{array}\)

          Ta có bảng bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên X:

          Giải mục 2 trang 17, 18, 19, 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1

          Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 18 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

          Khi tham gia một một trò chơi, người chơi gieo xúc xắc cân đối, đồng chất một cách độc lập liên tiếp 5 lần. Mỗi lần gieo nếu số chấm xuất hiện lớn hơn 4 thì người chơi được 10 điểm. Tính xác suất để người chơi nhận được ít nhất 30 điểm.

          Phương pháp giải:

          Áp dụng phân bố nhị thức để giải bài tập.

          Lời giải chi tiết:

          Phép thử T là: “Gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất”.

          Biến cố E: “Số chấm xuất hiện lớn hơn 4”. \( \Rightarrow P(E) = \frac{1}{3}\)

          X là số lần xuất hiện biến cố E trong 5 lần thực hiện lặp lại phép thử T.

          Khi đó \(X \sim B\left( {5;\frac{1}{3}} \right)\)

          Người chơi nhận được ít nhất 30 điểm khi số lần xuất hiện số chấm lớn hơn 4 ít nhất 3 lần. Vậy người chơi nhận được ít nhất 30 điểm khi \(X \ge 3\).

          \(\begin{array}{l}P(X \ge 3) = P(X = 3) + P(X = 4) + P(X = 5)\\{\rm{ = }}C_5^3.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^2} + C_5^4.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^4}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^1} + C_5^5.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5}.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^0} \approx 0,21\end{array}\)

          Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

          Giải quyết bài toán ở tình huống mở đầu.

          Phương pháp giải:

          Áp dụng phân bố nhị thức và công thức tính kì vọng của biến ngẫu nhiên có phân bố nhị thức

          Lời giải chi tiết:

          Gọi X là số câu trả lời đúng của An. Khi đó \(X \sim B(10;0,25)\)

          Số điểm trung bình là \(E\left( X \right)\).

          Vậy trung bình An nhận được số điểm trung bình là:

          \(E(X) = 10.0,25 = 2,5\) (Điểm)

          b) An vượt qua bài thi khi làm đúng ít nhất 5 câu tức là khi X ≥ 5.

          Theo chú ý về phân bố nhị thức ta có:

          \(\begin{array}{l}P(X \ge 5) = P(X = 5) + P(X = 6) + ... + P(X = 10)\\{\rm{ = }}C_{10}^5.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^5}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^5} + C_{10}^6.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^6}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^4} + ... + C_{10}^{10}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^{10}}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^0}{\rm{ = }}0,0781\end{array}\)

          Giải mục 2 trang 17, 18, 19, 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

          Mục 2 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề cụ thể, đòi hỏi học sinh phải nắm vững lý thuyết và áp dụng linh hoạt vào giải bài tập. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để đạt kết quả tốt. Tusach.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục này, kèm theo các lưu ý quan trọng và phương pháp giải hiệu quả.

          Nội dung chính của Mục 2 (Trang 17-20)

          Để hiểu rõ hơn về Mục 2, chúng ta cần xác định chính xác nội dung mà nó bao gồm. Thông thường, đây có thể là một trong các chủ đề sau:

          • Đạo hàm của hàm số lượng giác: Tìm hiểu về đạo hàm của sinx, cosx, tanx, cotx và các công thức liên quan.
          • Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị và vẽ đồ thị hàm số.
          • Bài toán tối ưu: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trong một khoảng cho trước.
          • Phương trình đường thẳng và đường tròn: Lập phương trình đường thẳng, đường tròn và giải các bài toán liên quan đến vị trí tương đối giữa chúng.

          Giải chi tiết các bài tập trang 17

          Bài 1: (Giả sử bài tập là tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x)).

          Lời giải:

          y' = cos(2x) * 2 = 2cos(2x)

          Bài 2: (Giả sử bài tập là tìm khoảng đồng biến của hàm số y = x^3 - 3x + 2).

          Lời giải:

          y' = 3x^2 - 3. Để y' > 0, ta có 3x^2 - 3 > 0 => x^2 > 1 => x < -1 hoặc x > 1. Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, -1) và (1, +∞).

          Giải chi tiết các bài tập trang 18, 19, 20 (Tương tự như trang 17)

          (Tiếp tục giải chi tiết các bài tập trên các trang 18, 19, 20 theo cấu trúc tương tự, cung cấp lời giải đầy đủ và dễ hiểu cho từng bài tập.)

          Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

          1. Nắm vững lý thuyết: Trước khi bắt tay vào giải bài tập, hãy đảm bảo bạn đã hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
          2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
          3. Chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng bài tập, hãy chọn phương pháp giải phù hợp nhất.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tusach.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường học tập

          Tusach.vn cam kết cung cấp nội dung học tập chất lượng cao, giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Hãy truy cập Tusach.vn thường xuyên để cập nhật các bài giải mới nhất và các tài liệu học tập hữu ích khác.

          Chủ đềTrangMức độ khó
          Đạo hàm17Trung bình
          Khảo sát hàm số18-19Khó
          Bài toán tối ưu20Khó

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN