1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 1 trang 24, 25, 26 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 24, 25, 26 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 24, 25, 26 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 24, 25, 26 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Trong bài toán mở đầu, gọi x và y lần lượt là số kilôgam sản phẩm loại I và loại II cần sản xuất. a) Kí hiệu F(x; y) là lợi nhuận của xí nghiệp khi sản xuất x kg sản phẩm loại I và y kg sản phẩm loại II. Viết biểu thức tính F(x; y) theo x và y. b) Lập hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn ràng buộc x và y thỏa mãn yêu cầu của bài toán. c) Biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ để thấy rằng miền nghiệm của hệ bất phương trình tìm được trong ý b là một miền tứ giác. Tìm toạ độ các đỉnh của miền tứ giác

Luyện tập 1

    Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

    Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 140 kg chất X và 9 kg chất Y. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng có thể chiết xuất được 20 kg chất X và 0,6 kg chất Y. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng, có thể chiết xuất được 10 kg chất X và 1,5 kg chất Y. Cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.

    Phải dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu mỗi loại để chi phí mua nguyên liệu là ít nhất mà vẫn đáp ứng được các yêu cầu đặt ra ở trên?

    a) Đặt ẩn và viết bài toán quy hoạch tuyến tính diễn tả yêu cầu của bài toán trên.

    b) Biểu diễn tập các phương án chấp nhận được và tìm các phương án cực biên.

    Phương pháp giải:

    Giải tương tự ví dụ 1,2

    Lời giải chi tiết:

    a) Gọi x, y lần lượt là số tấn nguyên liệu loại I và loại II cần dùng (x ≥ 0, y ≥ 0).

    Do cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II nên x ≤ 10, y ≤ 9.

    Số kg chất X chiết xuất được từ x tấn nguyên liệu loại I và y tấn nguyên liệu loại II là: 20x + 10y (kg).

    Số kg chất Y chiết xuất được từ x tấn nguyên liệu loại I và y tấn nguyên liệu loại II là: 0,6x + 1,5y (kg).

    Theo bài, cần chiết xuất ít nhất 140 kg chất X và 9 kg chất Y nên ta có hệ phương trình:

    \(\left\{ \begin{array}{l}20x + 10y \ge 140\\0,6x + 1,5y \ge 9\\0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\end{array} \right.\)

    Gọi F(x; y) là chi phí mua nguyen liệu, khi đó F(x; y) = 4x + 3y (triệu đồng).

    Vậy ta có bài toán quy hoạch tuyến tính như sau:

    F(x; y) = 4x + 3y → min

    với các ràng buộc \(\left\{ \begin{array}{l}20x + 10y \ge 140\\0,6x + 1,5y \ge 9\\0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\end{array} \right.\)

    b) Tập các phương án chấp nhận được là miền tứ giác ABCD được tô màu trong hình vẽ dưới đây:

    Giải mục 1 trang 24, 25, 26 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1 1

    Các đỉnh của miền nghiệm là: A(2,5; 9), B(10; 9), C(10; 2), D(5; 4).

    Các đỉnh A,B,C, D là các phương án cực biên.

    Hoạt động 1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

      Trong bài toán mở đầu, gọi x và y lần lượt là số kilôgam sản phẩm loại I và loại II cần sản xuất.

      a) Kí hiệu F(x; y) là lợi nhuận của xí nghiệp khi sản xuất x kg sản phẩm loại I và y kg sản phẩm loại II. Viết biểu thức tính F(x; y) theo x và y.

      b) Lập hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn ràng buộc x và y thỏa mãn yêu cầu của bài toán.

      c) Biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ để thấy rằng miền nghiệm của hệ bất phương trình tìm được trong ý b là một miền tứ giác. Tìm toạ độ các đỉnh của miền tứ giác này.

      d) Tính giá trị của F(x; y) tại các đỉnh của miền tứ giác tìm được trong ý b, từ đó dự đoán về mức lợi nhuận cao nhất.

      Phương pháp giải:

      Dựa trên dữ kiện đề bài và các kiến thức đã học về bất phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

      Lời giải chi tiết:

      a) Lợi nhuận đem lại từ x kg sản phẩm loại I là 40x nghìn đồng.

      Lợi nhuận đem lại từ y kg sản phẩm loại II là 30y nghìn đồng.

      Khi đó, \(F\left( {x;y} \right) = 40x + 30y\) (nghìn đồng).

      b) Số kg nguyên liệu để sản xuất x kg sản phẩm loại I và y kg loại II là: 2x + 4y (kg).

      Số giờ làm để sản xuất x kg sản phẩm loại I và y kg loại II là: 30x + 15y (giờ).

      Vì xí nghiệp có 200 kg nguyên liệu và tối đa 1 200 giờ làm việc nên ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 4y \le 200\\30x + 15y \le 1{\rm{ }}200\\x \ge 0,y \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y \le 100\\2x + y \le 80\\x \ge 0,y \ge 0\end{array} \right.\)

      c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình trong ý b là miền tứ giác OABC được tô màu trong hình vẽ dưới đây, trong đó đường thẳng d1: x + 2y = 100 và đường thẳng d2: 2x + y = 80.

      Giải mục 1 trang 24, 25, 26 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 0 1

      A là giao điểm của đường thẳng d1 với trục tung nên A(0; 50).

      B là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d­2 nên B(20; 40).

      C là giao điểm của đường thẳng d2 với trục hoành nên C(40; 0).

      Vậy các đỉnh của miền nghiệm là: O(0; 0), A(0; 50), B(20; 40), C(40; 0).

      d) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{F\left( {0;0} \right) = 40.0 + 30.0 = 0}\\{F\left( {0;50} \right) = 40.0 + 30.50 = 1{\rm{ }}500}\\{F\left( {20;40} \right) = 40.20 + 30.40 = 2{\rm{ }}000}\\{F\left( {40;0} \right) = {\rm{ }}40.40 + 30.0 = 1{\rm{ }}600}\end{array}\)

      Dự đoán mức lợi nhuận cao nhất là 2 000 nghìn đồng, hay 2 triệu đồng.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 1
      • Luyện tập 1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 24 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

      Trong bài toán mở đầu, gọi x và y lần lượt là số kilôgam sản phẩm loại I và loại II cần sản xuất.

      a) Kí hiệu F(x; y) là lợi nhuận của xí nghiệp khi sản xuất x kg sản phẩm loại I và y kg sản phẩm loại II. Viết biểu thức tính F(x; y) theo x và y.

      b) Lập hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn ràng buộc x và y thỏa mãn yêu cầu của bài toán.

      c) Biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ để thấy rằng miền nghiệm của hệ bất phương trình tìm được trong ý b là một miền tứ giác. Tìm toạ độ các đỉnh của miền tứ giác này.

      d) Tính giá trị của F(x; y) tại các đỉnh của miền tứ giác tìm được trong ý b, từ đó dự đoán về mức lợi nhuận cao nhất.

      Phương pháp giải:

      Dựa trên dữ kiện đề bài và các kiến thức đã học về bất phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

      Lời giải chi tiết:

      a) Lợi nhuận đem lại từ x kg sản phẩm loại I là 40x nghìn đồng.

      Lợi nhuận đem lại từ y kg sản phẩm loại II là 30y nghìn đồng.

      Khi đó, \(F\left( {x;y} \right) = 40x + 30y\) (nghìn đồng).

      b) Số kg nguyên liệu để sản xuất x kg sản phẩm loại I và y kg loại II là: 2x + 4y (kg).

      Số giờ làm để sản xuất x kg sản phẩm loại I và y kg loại II là: 30x + 15y (giờ).

      Vì xí nghiệp có 200 kg nguyên liệu và tối đa 1 200 giờ làm việc nên ta có:

      \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 4y \le 200\\30x + 15y \le 1{\rm{ }}200\\x \ge 0,y \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2y \le 100\\2x + y \le 80\\x \ge 0,y \ge 0\end{array} \right.\)

      c) Miền nghiệm của hệ bất phương trình trong ý b là miền tứ giác OABC được tô màu trong hình vẽ dưới đây, trong đó đường thẳng d1: x + 2y = 100 và đường thẳng d2: 2x + y = 80.

      Giải mục 1 trang 24, 25, 26 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1

      A là giao điểm của đường thẳng d1 với trục tung nên A(0; 50).

      B là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d­2 nên B(20; 40).

      C là giao điểm của đường thẳng d2 với trục hoành nên C(40; 0).

      Vậy các đỉnh của miền nghiệm là: O(0; 0), A(0; 50), B(20; 40), C(40; 0).

      d) Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{F\left( {0;0} \right) = 40.0 + 30.0 = 0}\\{F\left( {0;50} \right) = 40.0 + 30.50 = 1{\rm{ }}500}\\{F\left( {20;40} \right) = 40.20 + 30.40 = 2{\rm{ }}000}\\{F\left( {40;0} \right) = {\rm{ }}40.40 + 30.0 = 1{\rm{ }}600}\end{array}\)

      Dự đoán mức lợi nhuận cao nhất là 2 000 nghìn đồng, hay 2 triệu đồng.

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 26 Chuyên đề học tập Toán 12 Kết nối tri thức

      Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 140 kg chất X và 9 kg chất Y. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng có thể chiết xuất được 20 kg chất X và 0,6 kg chất Y. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng, có thể chiết xuất được 10 kg chất X và 1,5 kg chất Y. Cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.

      Phải dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu mỗi loại để chi phí mua nguyên liệu là ít nhất mà vẫn đáp ứng được các yêu cầu đặt ra ở trên?

      a) Đặt ẩn và viết bài toán quy hoạch tuyến tính diễn tả yêu cầu của bài toán trên.

      b) Biểu diễn tập các phương án chấp nhận được và tìm các phương án cực biên.

      Phương pháp giải:

      Giải tương tự ví dụ 1,2

      Lời giải chi tiết:

      a) Gọi x, y lần lượt là số tấn nguyên liệu loại I và loại II cần dùng (x ≥ 0, y ≥ 0).

      Do cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II nên x ≤ 10, y ≤ 9.

      Số kg chất X chiết xuất được từ x tấn nguyên liệu loại I và y tấn nguyên liệu loại II là: 20x + 10y (kg).

      Số kg chất Y chiết xuất được từ x tấn nguyên liệu loại I và y tấn nguyên liệu loại II là: 0,6x + 1,5y (kg).

      Theo bài, cần chiết xuất ít nhất 140 kg chất X và 9 kg chất Y nên ta có hệ phương trình:

      \(\left\{ \begin{array}{l}20x + 10y \ge 140\\0,6x + 1,5y \ge 9\\0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\end{array} \right.\)

      Gọi F(x; y) là chi phí mua nguyen liệu, khi đó F(x; y) = 4x + 3y (triệu đồng).

      Vậy ta có bài toán quy hoạch tuyến tính như sau:

      F(x; y) = 4x + 3y → min

      với các ràng buộc \(\left\{ \begin{array}{l}20x + 10y \ge 140\\0,6x + 1,5y \ge 9\\0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\end{array} \right.\)

      b) Tập các phương án chấp nhận được là miền tứ giác ABCD được tô màu trong hình vẽ dưới đây:

      Giải mục 1 trang 24, 25, 26 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 2

      Các đỉnh của miền nghiệm là: A(2,5; 9), B(10; 9), C(10; 2), D(5; 4).

      Các đỉnh A,B,C, D là các phương án cực biên.

      Giải mục 1 trang 24, 25, 26 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 1 của Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức thường tập trung vào một chủ đề quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức tiếp theo. Việc nắm vững nội dung mục này là vô cùng cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập trang 24, 25, 26, đồng thời phân tích phương pháp giải và các lưu ý quan trọng.

      Nội dung chính của Mục 1

      Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững nội dung chính của Mục 1. Thông thường, mục này sẽ giới thiệu về:

      • Các khái niệm cơ bản
      • Các định lý quan trọng
      • Các tính chất liên quan

      Việc hiểu rõ các khái niệm và định lý là bước đầu tiên để giải quyết các bài toán. Hãy đảm bảo rằng bạn đã đọc kỹ sách giáo khoa và ghi chép đầy đủ các kiến thức cần thiết.

      Giải chi tiết bài tập trang 24

      Bài 1: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài 1 yêu cầu tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^2 + 2x + 1. Lời giải: f'(x) = 2x + 2.

      Bài 2: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài 2 yêu cầu tìm cực trị của hàm số g(x) = x^3 - 3x + 2. Lời giải: Tìm đạo hàm g'(x) = 3x^2 - 3. Giải phương trình g'(x) = 0 để tìm điểm cực trị. Xác định loại cực trị bằng cách xét dấu đạo hàm cấp hai.

      Giải chi tiết bài tập trang 25

      Bài 3: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài 3 yêu cầu giải phương trình lượng giác sin(x) = 1/2.

      Bài 4: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài 4 yêu cầu tính tích phân I = ∫(0 to π/2) sin(x) dx.

      Giải chi tiết bài tập trang 26

      Bài 5: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài 5 yêu cầu tìm số phức z thỏa mãn phương trình z^2 + 2z + 5 = 0.

      Bài 6: (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài 6 yêu cầu chứng minh bất đẳng thức AM-GM.

      Phương pháp giải toán hiệu quả

      Để giải toán hiệu quả, bạn cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
      2. Phân tích đề bài và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      3. Thực hiện các bước giải một cách chính xác và cẩn thận.
      4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải toán, bạn cần lưu ý:

      • Nắm vững các khái niệm và định lý cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm toán học.
      • Tham khảo các tài liệu tham khảo và lời giải trên mạng.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong Mục 1 trang 24, 25, 26 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức. Chúc các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

      Bài tậpTrangĐộ khó
      Bài 124Dễ
      Bài 224Trung bình
      Bài 325Trung bình

      Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

      VỀ TUSACH.VN