1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải bài 1.7 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.7 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.7 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức

Bài 1.7 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Một bài thi trắc nghiệm gồm 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm, mỗi câu trả lời sai trừ 1 điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách ở mỗi câu hỏi chọn ngẫu nhiên một phương án trả lời. Tính xác suất để thí sinh đó sau khi hoàn thành hết 10 câu trong bài thi, có kết quả: a) 15 điểm; b) Bị âm điểm

Đề bài

Một bài thi trắc nghiệm gồm 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 4 điểm, mỗi câu trả lời sai trừ 1 điểm. Một thí sinh làm bài bằng cách ở mỗi câu hỏi chọn ngẫu nhiên một phương án trả lời. Tính xác suất để thí sinh đó sau khi hoàn thành hết 10 câu trong bài thi, có kết quả:

a) 15 điểm;

b) Bị âm điểm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.7 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức 1

Từ các dữ kiện đề bài ta xác định được biến ngẫu nhiên X có phân bố nhị thức. Ta áp dụng công thức của phân bố nhị thức và chú ý về phân bố nhị thức sẽ tính được các xác suất đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết

Gọi X là số câu trả lời đúng của thí sinh. X là một biến ngẫu nhiên có phân bố nhị thức với tham số \(n = 10,{\rm{ }}p = \frac{1}{4}\) tức là \(X \sim B\left( {10,{\rm{ }}\frac{1}{4}} \right)\) .

a) Thí sinh đạt 15 điểm thì có 5 câu trả lời đúng và 5 câu trả lời sai, tức là \(X = 5\).

Khi đó, xác suất để thí sinh đó sau khi hoàn thành hết 10 câu trong bài thi, có kết quả 15 điểm là

\(P(X = 5) = C_{10}^5.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^5}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^5} \approx 0,0584\)

b) Thí sinh bị điểm âm tức là thí sinh trả lời đúng nhiều nhất 1 câu, tức là \(X \le 1\).

Theo chú ý về phân bố nhị thức ta có, xác suất để thí sinh đó sau khi hoàn thành hết 10 câu trong bài thi, bị âm điểm là:

\(P(X \le 1) = C_{10}^0.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^0}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^{10}} + C_{10}^1.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^1}.{\left( {\frac{3}{4}} \right)^9} \approx 0,244\)

Giải bài 1.7 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 1.7 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải xác định đúng công thức đạo hàm, áp dụng các quy tắc tính đạo hàm và phân tích hàm số để tìm ra đáp án chính xác.

Nội dung bài tập 1.7 trang 20

Bài tập 1.7 thường có dạng như sau: Cho hàm số f(x) = ... (một hàm số cụ thể). Yêu cầu: a) Tính đạo hàm f'(x). b) Tìm các điểm cực trị của hàm số. c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.

Hướng dẫn giải chi tiết

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)
  2. Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm cơ bản như đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, đạo hàm của hàm hợp, và đạo hàm của các hàm số lượng giác, hàm mũ, hàm logarit. Lưu ý áp dụng đúng thứ tự các phép toán.

  3. Bước 2: Tìm các điểm cực trị
  4. Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm nghiệm. Sau đó, xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định để xác định các điểm cực đại, cực tiểu. Sử dụng tiêu chuẩn xét dấu đạo hàm bậc nhất hoặc đạo hàm bậc hai để xác định loại cực trị.

  5. Bước 3: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị
  6. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số dựa vào dấu của f'(x). Tìm giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng và các điểm bất thường (tiệm cận đứng, tiệm cận ngang). Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa (giả định hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2)

a) Tính đạo hàm f'(x):

f'(x) = 3x^2 - 6x

b) Tìm các điểm cực trị:

Giải phương trình 3x^2 - 6x = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.

Xét dấu f'(x):

  • Khi x < 0: f'(x) > 0 (hàm số đồng biến)
  • Khi 0 < x < 2: f'(x) < 0 (hàm số nghịch biến)
  • Khi x > 2: f'(x) > 0 (hàm số đồng biến)

Vậy hàm số có cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2 và cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị:

Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số không có tiệm cận. Dựa vào bảng biến thiên, ta có thể vẽ được đồ thị hàm số.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Áp dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm.
  • Phân tích hàm số một cách cẩn thận để tìm ra đáp án chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tại sao nên chọn tusach.vn để giải bài tập Toán 12?

tusach.vn cung cấp:

  • Lời giải chi tiết, dễ hiểu, được trình bày rõ ràng.
  • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao.
  • Cập nhật liên tục các bài giải mới nhất.
  • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để giải bài 1.7 trang 20 Chuyên đề học tập Toán 12 - Kết nối tri thức và các bài tập Toán 12 khác một cách nhanh chóng và hiệu quả!

Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

VỀ TUSACH.VN