1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều.

Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài tập này để hiểu rõ hơn về kiến thức Toán 11 nhé!

Trong Hình 34, cho đoạn thẳng AB. Nêu cách dựng:

Luyện tập 10

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm \(I\left( {--{\rm{ }}3;{\rm{ }}2} \right)\) bán kính \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}1\). Thực hiện phép dời hình f bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\). Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép dời hình nói trên. 

    Phương pháp giải:

    Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) bằng cách:

    Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

    Sau đó viết phương trình (C).

    Lời giải chi tiết:

    Ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm O là một đường tròn có bán kính bằng 1, gọi là (C').

    Gọi I' là tâm của đường tròn (C'), khi đó I' là ảnh của I qua phép đối xứng tâm O. Suy ra I'(3; – 2). Do vậy, đường tròn (C') có tâm I'(3; – 2) và bán kính bằng 1.

    Ảnh của đường tròn (C') qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) một đường tròn có bán kính bằng 1, gọi là (C").

    Gọi I" là tâm của đường tròn (C"), khi đó I" là ảnh của I' qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) suy ra nên I"(2; 1). Do vậy, đường tròn (C") có tâm I"(2; 1) và bán kính bằng 1.

    Vậy ảnh của đường tròn (C) qua phép dời hình f là đường tròn (C") có tâm I"(2; 1) và bán kính bằng 1.

    Hoạt động 17

      Quan sát Hình 37.

      a) Chỉ ra các phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1 và biến tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) thành tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}.\)

      b) Có nhận xét gì về hai tam giác ABC và \({A_2}{B_2}{C_2}?\)

      Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình 37 và dựa vào kiến thức tịnh tiến, đối xứng trục để làm

      Lời giải chi tiết:

      ) Quan sát Hình 37, ta thấy phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\) biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1 và phép đối xứng trục d biến biến tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) thành tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}.\)

      b) Theo tính chất của phép tịnh tiến và phép đối xứng trục, ta suy ra

      \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2},{\rm{ }}BC{\rm{ }} = {\rm{ }}{B_1}{C_1}\; = {\rm{ }}{B_2}{C_2},{\rm{ }}AC{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{C_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{C_2}.\)

      Do đó, hai tam giác ABC và \({A_2}{B_2}{C_2}\) bằng nhau.

      Luyện tập 11

        Quan sát Hình 38a và chứng minh hai hình AMPOE và CQGON bằng nhau.

        Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình 38 và dựa vào kiến thức:

        Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({Đ_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

        Lời giải chi tiết:

        Quan sát hình ta thấy \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OC,{\rm{ }}OM{\rm{ }} = {\rm{ }}OQ,{\rm{ }}OP{\rm{ }} = {\rm{ }}OG,{\rm{ }}OE{\rm{ }} = {\rm{ }}ON\) nên O là trung điểm của các đoạn thẳng AC, MQ, PG, EN. Do đó, ta có phép đối xứng tâm O biến các điểm A, M, P, O, E tương ứng thành các điểm C, Q, G, O, N. Như vậy, phép đối xứng tâm O biến hình AMPOE thành hình CQGON. Vậy hai hình AMPOE và CQGON bằng nhau.

        Hoạt động 16

          Trong Hình 34, cho đoạn thẳng AB. Nêu cách dựng:

          a) Đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\);

          b) Đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép đối xứng trục Ox;

          c) Đoạn thẳng A3B3 là ảnh của đoạn thẳng A2B2 qua phép quay tâm O với góc quay \(\;\varphi = --90^\circ ;\)

          d) So sánh độ dài các đoạn thẳng \(AB,{\rm{ }}{A_1}{B_1},{\rm{ }}{A_2}{B_2},{\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 34 và dựa vào định nghĩa:

          Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

          Lời giải chi tiết:

          a) Lấy điểm M, sao cho M(5; 0). Khi đó \(\overrightarrow {OM} = \left( {5;\,0} \right) = \vec u\).

          Lấy các điểm A1 và B1 sao cho \(\overrightarrow {A{A_1}} = \overrightarrow {OM} ,\,\overrightarrow {B{B_1}} = \overrightarrow {OM} \). Khi đó \(\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{A}}_1}} = \overrightarrow {B{B_1}} = \vec u\) nên A1, B1 lần lượt là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\). Vậy đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\).

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 2

          b) Từ A1, kẻ đường thẳng vuông góc với Ox, trên đường thẳng này lấy A2 khác phía với A1 đối với Ox sao cho khoảng cách từ A1 đến Ox bằng khoảng cách từ A2 tới Ox. Khi đó Ox là đường trung trực của đoạn thẳng A1A2.

          Tương tự, dựng B2 sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng B1B2.

          Khi đó ta có phép đối xứng trục Ox biến các điểm A1, B1 tương ứng thành các điểm A2, B2. Vậy đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép đối xứng trục Ox.

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 3

          c) Phép quay với góc quay – 90° có chiều quay cùng chiều kim đồng hồ.

          Qua O, vẽ đường thẳng vuông góc với \(O{A_2}\), trên đường thẳng này lấy điểm \({A_3}\) sao cho \(O{A_2}\; = {\rm{ }}O{A_3}\;\) và góc quay từ A2 đến A3 theo chiều kim đồng hồ. Khi đó A3 là ảnh của điểm A2 qua phép quay tâm O, góc quay – 90°. Tương tự, xác định được điểm B3 là ảnh của điểm B2 qua phép quay tâm O, góc quay – 90°. Vậy đoạn thẳng A3B3 là ảnh của đoạn thẳng A2B2 qua phép quay tâm O với góc quay \(\varphi = --90^\circ .\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 0 4

          d) Vì phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}.\)

          Vì phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \({A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2}.\)

          Vì phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \({A_2}{B_2}\; = {\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)Do đó, \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2}\; = {\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 16
          • Luyện tập 10
          • Hoạt động 17
          • Luyện tập 11

          Trong Hình 34, cho đoạn thẳng AB. Nêu cách dựng:

          a) Đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\);

          b) Đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép đối xứng trục Ox;

          c) Đoạn thẳng A3B3 là ảnh của đoạn thẳng A2B2 qua phép quay tâm O với góc quay \(\;\varphi = --90^\circ ;\)

          d) So sánh độ dài các đoạn thẳng \(AB,{\rm{ }}{A_1}{B_1},{\rm{ }}{A_2}{B_2},{\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 34 và dựa vào định nghĩa:

          Cho vectơ \(\overrightarrow u \), phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \) là phép biến hình biến điểm M thành điểm M’ sao cho \(\overrightarrow {MM'} = \overrightarrow u \).

          Lời giải chi tiết:

          a) Lấy điểm M, sao cho M(5; 0). Khi đó \(\overrightarrow {OM} = \left( {5;\,0} \right) = \vec u\).

          Lấy các điểm A1 và B1 sao cho \(\overrightarrow {A{A_1}} = \overrightarrow {OM} ,\,\overrightarrow {B{B_1}} = \overrightarrow {OM} \). Khi đó \(\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{A}}_1}} = \overrightarrow {B{B_1}} = \vec u\) nên A1, B1 lần lượt là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\). Vậy đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( {5;\,0} \right)\).

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 2

          b) Từ A1, kẻ đường thẳng vuông góc với Ox, trên đường thẳng này lấy A2 khác phía với A1 đối với Ox sao cho khoảng cách từ A1 đến Ox bằng khoảng cách từ A2 tới Ox. Khi đó Ox là đường trung trực của đoạn thẳng A1A2.

          Tương tự, dựng B2 sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng B1B2.

          Khi đó ta có phép đối xứng trục Ox biến các điểm A1, B1 tương ứng thành các điểm A2, B2. Vậy đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép đối xứng trục Ox.

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 3

          c) Phép quay với góc quay – 90° có chiều quay cùng chiều kim đồng hồ.

          Qua O, vẽ đường thẳng vuông góc với \(O{A_2}\), trên đường thẳng này lấy điểm \({A_3}\) sao cho \(O{A_2}\; = {\rm{ }}O{A_3}\;\) và góc quay từ A2 đến A3 theo chiều kim đồng hồ. Khi đó A3 là ảnh của điểm A2 qua phép quay tâm O, góc quay – 90°. Tương tự, xác định được điểm B3 là ảnh của điểm B2 qua phép quay tâm O, góc quay – 90°. Vậy đoạn thẳng A3B3 là ảnh của đoạn thẳng A2B2 qua phép quay tâm O với góc quay \(\varphi = --90^\circ .\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 4

          d) Vì phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}.\)

          Vì phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \({A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2}.\)

          Vì phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì nên \({A_2}{B_2}\; = {\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)Do đó, \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2}\; = {\rm{ }}{A_3}{B_3}.\)

          Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) có tâm \(I\left( {--{\rm{ }}3;{\rm{ }}2} \right)\) bán kính \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}1\). Thực hiện phép dời hình f bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\). Xác định ảnh của đường tròn (C) qua phép dời hình nói trên. 

          Phương pháp giải:

          Tìm ảnh của tâm I qua phép đối xứng tâm O và phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) bằng cách:

          Nếu \(M'(x';y')\) là ảnh của \(M(x;y)\) qua phép tịnh tiến \({T_{\overrightarrow u }}\) , \(\overrightarrow u = \left( {a;\,b} \right)\) thì biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến là \(\left\{ \begin{array}{l}x' = x + a\\y' = y + b\end{array} \right.\)

          Sau đó viết phương trình (C).

          Lời giải chi tiết:

          Ảnh của đường tròn (C) qua phép đối xứng tâm O là một đường tròn có bán kính bằng 1, gọi là (C').

          Gọi I' là tâm của đường tròn (C'), khi đó I' là ảnh của I qua phép đối xứng tâm O. Suy ra I'(3; – 2). Do vậy, đường tròn (C') có tâm I'(3; – 2) và bán kính bằng 1.

          Ảnh của đường tròn (C') qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) một đường tròn có bán kính bằng 1, gọi là (C").

          Gọi I" là tâm của đường tròn (C"), khi đó I" là ảnh của I' qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u = \left( { - 1;\,3} \right)\) suy ra nên I"(2; 1). Do vậy, đường tròn (C") có tâm I"(2; 1) và bán kính bằng 1.

          Vậy ảnh của đường tròn (C) qua phép dời hình f là đường tròn (C") có tâm I"(2; 1) và bán kính bằng 1.

          Quan sát Hình 37.

          a) Chỉ ra các phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1 và biến tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) thành tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}.\)

          b) Có nhận xét gì về hai tam giác ABC và \({A_2}{B_2}{C_2}?\)

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 5

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 37 và dựa vào kiến thức tịnh tiến, đối xứng trục để làm

          Lời giải chi tiết:

          ) Quan sát Hình 37, ta thấy phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec u\) biến tam giác ABC thành tam giác A1B1C1 và phép đối xứng trục d biến biến tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\) thành tam giác \({A_2}{B_2}{C_2}.\)

          b) Theo tính chất của phép tịnh tiến và phép đối xứng trục, ta suy ra

          \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{B_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{B_2},{\rm{ }}BC{\rm{ }} = {\rm{ }}{B_1}{C_1}\; = {\rm{ }}{B_2}{C_2},{\rm{ }}AC{\rm{ }} = {\rm{ }}{A_1}{C_1}\; = {\rm{ }}{A_2}{C_2}.\)

          Do đó, hai tam giác ABC và \({A_2}{B_2}{C_2}\) bằng nhau.

          Quan sát Hình 38a và chứng minh hai hình AMPOE và CQGON bằng nhau.

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều 6

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình 38 và dựa vào kiến thức:

          Cho điểm O, phép biến hình biến điểm O thành chính nó và biến mỗi điểm \(M \ne O\) thành điểm M’ sao cho O là trung điểm của MM’ được gọi là phép đối xứn tâm O, kí hiệu \({Đ_O}\). Điểm O được gọi là tâm đối xứng.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát hình ta thấy \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}OC,{\rm{ }}OM{\rm{ }} = {\rm{ }}OQ,{\rm{ }}OP{\rm{ }} = {\rm{ }}OG,{\rm{ }}OE{\rm{ }} = {\rm{ }}ON\) nên O là trung điểm của các đoạn thẳng AC, MQ, PG, EN. Do đó, ta có phép đối xứng tâm O biến các điểm A, M, P, O, E tương ứng thành các điểm C, Q, G, O, N. Như vậy, phép đối xứng tâm O biến hình AMPOE thành hình CQGON. Vậy hai hình AMPOE và CQGON bằng nhau.

          Giải mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều: Tổng quan và Hướng dẫn chi tiết

          Mục 6 trong Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều tập trung vào một phần kiến thức quan trọng, thường liên quan đến các chủ đề như hàm số, đạo hàm, hoặc các ứng dụng của đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục này là rất cần thiết để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

          Nội dung chính của Mục 6

          Để hiểu rõ hơn về Mục 6, chúng ta cần xác định chính xác nội dung mà nó bao gồm. Thông thường, mục này sẽ bao gồm:

          • Lý thuyết trọng tâm: Các định nghĩa, tính chất, định lý liên quan đến chủ đề đang xét.
          • Ví dụ minh họa: Các bài toán mẫu giúp học sinh hiểu cách áp dụng lý thuyết vào thực tế.
          • Bài tập luyện tập: Các bài tập với mức độ khó tăng dần, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán.

          Giải chi tiết bài tập trang 21, 22

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong Mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều:

          Bài 1: (Ví dụ)

          Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải:

          1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu.
          2. Bước 2: Áp dụng lý thuyết và công thức phù hợp.
          3. Bước 3: Thực hiện các phép tính và đưa ra kết quả.
          4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.
          Bài 2: (Ví dụ)

          Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải: (Tương tự như Bài 1)

          Mẹo giải bài tập hiệu quả

          Để giải bài tập Toán 11 - Cánh diều một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          • Vẽ hình minh họa: Nếu có thể, hãy vẽ hình để giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán.
          • Sử dụng công thức và định lý: Áp dụng các công thức và định lý đã học để giải bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác và hợp lý.

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Website tusach.vn: Cung cấp lời giải chi tiết và bài tập luyện tập.
          • Các diễn đàn học tập: Nơi bạn có thể trao đổi và học hỏi kinh nghiệm từ các bạn học sinh khác.
          • Các video bài giảng: Giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết và phương pháp giải bài tập.

          Kết luận

          Hy vọng rằng lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Mục 6 trang 21, 22 Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh diều của tusach.vn sẽ giúp các em học sinh học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn Toán. Chúc các em thành công!

          Bài tậpLời giải
          Bài 1(Link đến lời giải chi tiết)
          Bài 2(Link đến lời giải chi tiết)

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN