1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 7: Sử dụng từ điển trang 39 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 7: Sử dụng từ điển trang 39 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 7: Sử dụng từ điển trang 39 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo hướng dẫn học sinh cách sử dụng từ điển để tra cứu nghĩa của từ, cách phát âm và mở rộng vốn từ vựng. Bài học này giúp các em làm quen với công cụ học tập quan trọng này và áp dụng vào việc học tập và giao tiếp hàng ngày.

tusach.vn cung cấp đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập Bài 7, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học và tự tin hoàn thành bài tập về nhà.

Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo

    Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:

    Hướng dẫn sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ đa nghĩa

    1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ.

    2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra.

    3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.

    Lưu ý:

    - Các nghĩa của một từ đa nghĩa được trình bày trong một mục từ.

    - Nghĩa 1 là nghĩa gốc, các nghĩa 2, 3,... là nghĩa chuyển.

    - Mỗi nghĩa thường kèm theo ví dụ minh họa là các từ ngữ hoặc câu văn.

    Ví dụ: Kết

    1 Đan, bện. Cổng chào kết bằng lá dừa.

    2 Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Chiếc bè được kết từ những cây nứa.

    3 Gắn bó với nhau bằng quan hệ tình cảm thân thiết. Kết bạn.

    4 Dính bết vào nhau. Nhựa cây kết đặc lại.

    5 Hình thành quả, củ từ hoa hay rễ. Đơm hoa kết quả.

    a. Trong ví dụ, từ “kết" được trình bày mấy nghĩa? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Các nghĩa nào là nghĩa chuyển?

    b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 1 – 2 nghĩa chuyển của từ “kết”.

    Phương pháp giải:

    a. Em đọc kĩ phần ví dụ và lưu ý để tìm câu trả lời.

    Lưu ý:

    - Các nghĩa của một từ đa nghĩa được trình bày trong một mục từ.

    - Nghĩa 1 là nghĩa gốc, các nghĩa 2, 3,... là nghĩa chuyển.

    - Mỗi nghĩa thường kèm theo ví dụ minh họa là các từ ngữ hoặc câu văn.

    b. Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp.

    Lời giải chi tiết:

    a.

    Từ “Kết” được trình bày 5 nghĩa.

    Nghĩa 1 đan, bện là nghĩa gốc.

    Nghĩa 2, 3, 4, 5 là nghĩa chuyển.

    b.

    - Mẹ đang kết những chiếc lá thành cổng chào.

    - Cây cối đơm hoa kết trái.

    - Em thích kết bạn với mọi người xung quanh.

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo

      Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:

      a.

      Mắt em bé sáng long lanh.

      Mắt quả dứa không ăn được.

      b.

      • Em tặng bà một chiếc khăn quàng cổ bằng len.

      • Mẹ mua cho em đôi giày cao cổ rất đẹp.

      – Tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm trong mỗi cặp câu. 

      – Nêu điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu.

      Phương pháp giải:

      a. Em tra từ điển theo cách đã được hướng dẫn ở câu 1.

      1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ.

      2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra.

      3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.

      b. Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      - Nghĩa của các từ in đậm:

      a.

      + Mắt: cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người. 

      + Mắt: bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả.

      b.

      + Cổ: bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân.

      + Cổ: bộ phận của áo, yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc cổ chân, cổ tay.

      - Điểm giống: 

      a. Đều có hình dáng giống hình mắt.

      b. Đều là bộ phận có hình dáng tương đồng.

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo 

        Thực hiện yêu cầu:

        a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của từ “ngọt”. 

        b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ "ngọt" đã tìm được.

        Phương pháp giải:

        a. Em tra từ điển theo cách đã được hướng dẫn ở câu 1.

        1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ.

        2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra.

        3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.

        b. Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp.

        Lời giải chi tiết:

        a. 

        - Nghĩa gốc: có vị như vị của đường, mật.

        - Nghĩa chuyển:

        + (lời nói, âm thanh) dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng.

        + (món ăn) có vị ngon như vị mì chính

        b. 

        - Quả bưởi này rất ngọt.

        - Gà này ngọt thịt quá!

        - Giọng nói của cô ấy ngọt ngào quá!

        Bài 7: Sử dụng từ điển trang 39 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Giải chi tiết và hướng dẫn

        Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Bài 7: Sử dụng từ điển trong sách Tiếng Việt lớp 5 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài học này vô cùng quan trọng, giúp các em làm quen và sử dụng thành thạo công cụ hỗ trợ học tập đắc lực – từ điển.

        I. Mục tiêu bài học

        Bài học này giúp các em:

        • Hiểu được mục đích và lợi ích của việc sử dụng từ điển.
        • Biết cách tra cứu nghĩa của từ trong từ điển.
        • Nắm vững các yếu tố cần chú ý khi sử dụng từ điển (thứ tự các chữ cái, cách đọc âm,...)
        • Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ điển để mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng diễn đạt.

        II. Nội dung bài học

        Bài 7 được chia thành các phần chính sau:

        1. Giới thiệu về từ điển: Từ điển là gì? Tại sao cần sử dụng từ điển?
        2. Cách sử dụng từ điển: Hướng dẫn chi tiết cách tra cứu nghĩa của từ trong từ điển, bao gồm cả từ điển in và từ điển điện tử.
        3. Luyện tập: Các bài tập thực hành giúp các em rèn luyện kỹ năng sử dụng từ điển.

        III. Giải bài tập Bài 7: Sử dụng từ điển trang 39 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo

        Câu 1: Quan sát hình ảnh và cho biết bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

        Đáp án: Bạn nhỏ trong tranh đang tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ.

        Câu 2: Vì sao cần sử dụng từ điển?

        Đáp án: Cần sử dụng từ điển để:

        • Tìm hiểu nghĩa của từ mới.
        • Biết cách phát âm đúng.
        • Mở rộng vốn từ vựng.
        • Sử dụng từ ngữ chính xác và giàu biểu cảm hơn.
        Câu 3: Em hãy tìm nghĩa của các từ sau trong từ điển: tinh nghịch, cần cù, hiền lành.

        Đáp án:

        TừNghĩa
        Tinh nghịchHay làm những trò vui, không đứng đắn.
        Cần cùChăm chỉ, siêng năng, làm việc không ngơi nghỉ.
        Hiền lànhTính nết dịu dàng, tốt bụng, không gây sự.

        IV. Mở rộng kiến thức

        Ngoài từ điển in truyền thống, các em có thể sử dụng các loại từ điển điện tử, từ điển trực tuyến trên internet để tra cứu từ ngữ một cách nhanh chóng và tiện lợi. Một số trang web từ điển uy tín mà các em có thể tham khảo:

        • Vdict
        • Soha Dictionary
        • Tratu

        Hãy thường xuyên sử dụng từ điển trong quá trình học tập và sinh hoạt để mở rộng vốn từ vựng và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt của mình nhé!

        tusach.vn hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài học Bài 7: Sử dụng từ điển và tự tin hơn trong việc học tập môn Tiếng Việt.

        Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

        VỀ TUSACH.VN