Bài 3 trong SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa. Học sinh sẽ được thực hành tìm kiếm, lựa chọn và sử dụng các từ có nghĩa tương đồng để làm cho câu văn phong phú và sinh động hơn.
Tusach.vn cung cấp đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hoàn thành bài tập.
Đọc các đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
Trả lời câu hỏi 1 trang 21 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Đọc các đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
а.
Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng, giấc ngủ em nghiêng.
Nguyễn Khoa Điềm
b.
Con đi, con lớn lên rồi
Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con
Nhớ con, bầm nhé đừng buồn
Giặc tan, con lại sớm hôm cùng bầm.
Tố Hữu
c.
Những bà má Hậu Giang
Tiễn con đi đánh giặc
Chở che hầm bí mật
Bao năm ròng ven sông.
Xuân Quỳnh
– Tìm từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ.
– Tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được.
Phương pháp giải:
- Em đọc kĩ các đoạn thơ để tìm từ đồng nghĩa phù hợp.
- Em suy nghĩ và tìm từ đồng nghĩa phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ: mẹ, bầm, bà má
- 2 – 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được: u, bu, mạ
Trả lời câu hỏi 2 trang 22 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Trong mỗi đoạn văn của các bạn học sinh viết dưới đây có từ dùng lặp lại. Đọc từng đoạn văn và thực hiện yêu cầu:
a. Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cảnh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển.
b. Người Việt Nam ở đâu cũng vậy, luôn có ý thức sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi khi có ai gặp khó khăn, mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ.
c. Cần Thơ “gạo trắng nước trong" là quê hương của tôi. Dù có đi đâu, tôi cũng luôn nhớ về quê hương yêu dấu của mình.
– Chỉ ra từ dùng lặp lại trong từng đoạn văn.
– Giúp các bạn thay một trong hai từ đó bằng một từ đồng nghĩa.
– Nhận xét về cách diễn đạt trong các đoạn văn sau khi thay thế từ ngữ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Từ dùng lặp lại trong từng đoạn văn:
a. bát ngát
b. giúp đỡ
c. quê hương
- Thay bằng từ đồng nghĩa.
a. rộng lớn/ bao la
b. tương trợ
c. nơi chôn rau cắt rốn
– Nhận xét: Sau khi thay thế từ ngữ, cách diễn đạt trong đoạn văn trở nên linh hoạt, mềm mại hơn.
Trả lời câu hỏi 3 trang 22 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Tìm từ đồng nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:
a.
Nhớ ngày đông giá rét
Những lá vàng bay xa
Thân cây gầy lạnh buốt
Đứng giữa trời mưa sa.
Nguyễn Lãm Thắng
b.
Bà mình vừa ở quê ra
Bà mang cả bưởi, cả na đi cùng
Áo bà xe cọ lấm lưng
Bưởi, na bà bế, bà bồng trên tay.
Phan Quế
c. Chị Sử yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.
Anh Đức
Ÿ II A2
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. giá rét – lạnh buốt
b. bế - bồng
c. chốn – nơi
=> Tác dụng: Tránh lặp từ.
Trả lời câu hỏi 4 trang 23 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Viết 3 – 4 câu nói về một truyện thiếu nhi mà em thích, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và viết câu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nô-bi-ta là nhân vật em thích nhất trong phim. Cậu là một học sinh lười học, nghịch ngợm, thành tích học tập luôn thua kém bạn bè. Nhưng Nô-bi-ta lại rất tốt bụng, nhân hậu, luôn yêu mến và giúp đỡ bạn bè xung quanh. Qua mỗi tập phim, em có thêm những giây phút thư giãn và em cũng học hỏi được Nô-bi-ta nhiều bài học bổ ích, quý giá về cuộc sống.
Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài giải chi tiết bài tập 3 trong sách Tiếng Việt lớp 5 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa và rèn luyện kỹ năng sử dụng chúng trong giao tiếp và viết văn.
Bài tập 3 yêu cầu các em thực hiện các nhiệm vụ sau:
Câu 1: Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:
| Từ cần tìm | Từ đồng nghĩa |
|---|---|
| Đẹp | Xinh, duyên dáng, mỹ miều |
| Vui | Hạnh phúc, phấn khởi, hồ hởi |
| Cẩn thận | Coi sóc, thận trọng, dè dặt |
Câu 2: Thay thế các từ in đậm bằng từ đồng nghĩa để câu văn hay hơn:
Ví dụ: Cô giáo vui khi thấy học sinh chăm chỉ. -> Cô giáo hạnh phúc khi thấy học sinh chăm chỉ.
Các em hãy tự thực hành với các câu còn lại trong sách giáo khoa, sử dụng những từ đồng nghĩa đã tìm được ở câu 1.
Câu 3: Đặt câu với các từ đồng nghĩa:
Ví dụ: Sử dụng từ “duyên dáng” để đặt câu: Chiếc áo dài của mẹ tôi rất duyên dáng.
Hãy đặt câu với các từ đồng nghĩa khác để rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ.
Bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa 21 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài học quan trọng giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về từ đồng nghĩa và rèn luyện kỹ năng sử dụng chúng trong giao tiếp và viết văn. Hy vọng với bài giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hoàn thành bài tập và đạt kết quả tốt.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại liên hệ với Tusach.vn để được hỗ trợ nhé!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập