Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Luyện tập về từ đồng nghĩa trong sách Tiếng Việt tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa và rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ chính xác, giàu biểu cảm.
tusach.vn sẽ cung cấp đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1, giúp các em hiểu bài sâu sắc và hoàn thành bài tập một cách hiệu quả.
Thực hiện yêu cầu: a. Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩa: – Chỉ hương thơm. – Chỉ không gian rộng lớn.
Trả lời câu hỏi 1 trang 26 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Thực hiện yêu cầu:
a. Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩa:
– Chỉ hương thơm.
– Chỉ không gian rộng lớn.
b. Chọn hai từ trong mỗi nhóm ở bài tập a. Đặt câu với mỗi từ đã chọn.
Phương pháp giải:
a. Em suy nghĩ và tìm từ đồng nghĩa phù hợp.
b. Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a.
– Chỉ hương thơm: thơm lừng, thơm nức, thơm ngát,...
– Chỉ không gian rộng lớn: bao la, bát ngát, mênh mông,...
b.
- Cánh đồng lúa rộng mênh mông.
- Tình cảm mẹ dành cho em bao la.
Trả lời câu hỏi 2 trang 26 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Chọn một từ phù hợp trong ngoặc đơn thay cho mỗi □ trong đoạn văn sau:
Tuổi thơ của tôi gắn với những buổi trưa hè □ (mênh mông, bát ngát) nắng gió, tiếng võng □ (kẽo kẹt, cót két) bên thềm nhà. Tuổi thơ của tôi là những gầu nước giếng mát trong mẹ □ (lôi, kéo) lên cho tôi rửa mặt mỗi khi đi đá bóng về. Tuổi thơ của tôi là những cuốn sách □ (tràn trề, đầy ắp) kiến thức giúp tôi trả lời hàng trăm câu hỏi “Vì sao?”, “Thế nào?”,... Tuổi thơ của tôi gắn với những kỉ niệm □ (giản dị, đơn giản) nhưng rất đỗi thân thương.
Theo Nguyễn Tiến Dũng
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để chọn từ phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Tuổi thơ của tôi gắn với những buổi trưa hè bát ngát nắng gió, tiếng võng kẽo kẹt bên thềm nhà. Tuổi thơ của tôi là những gầu nước giếng mát trong mẹ kéo lên cho tôi rửa mặt mỗi khi đi đá bóng về. Tuổi thơ của tôi là những cuốn sách đầy ắp kiến thức giúp tôi trả lời hàng trăm câu hỏi “Vì sao?”, “Thế nào?”,... Tuổi thơ của tôi gắn với những kỉ niệm giản dị nhưng rất đỗi thân thương.
Trả lời câu hỏi 3 trang 27 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi.
Tô Hoài
a. Tìm trong đoạn văn các từ đồng nghĩa.
b. Các từ tìm được ở bài tập a có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Các từ đồng nghĩa: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
b. Các từ tìm được ở bài tập a không thể thay thế cho nhau được. Vì mỗi từ chỉ một sắc độ màu vàng khác nhau. Nó là từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Trả lời câu hỏi 4 trang 27 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo
Viết 2 – 3 câu bày tỏ cảm xúc của em khi mùa xuân đến, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và viết câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Mùa xuân đến, muôn hoa khoe sắc. Nào là hoa đào hồng rực, hoa ly hồng nhạt,.... Ngắm mùa xuân, em thấy lòng mình rạo rực, nôn nao biết bao nhiêu. Mùa xuân thật tuyệt vời.
Bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về từ đồng nghĩa và ứng dụng vào thực tế. Dưới đây là giải chi tiết từng phần của bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm các từ có nghĩa tương tự với các từ đã cho. Ví dụ:
Để làm tốt bài tập này, các em cần hiểu rõ nghĩa của từng từ và suy nghĩ về các từ khác có thể thay thế mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Bài tập này kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức về từ đồng nghĩa vào ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ:
Cô giáo luôn ân cần với học sinh. Cô giáo rất ... với học sinh. (Đáp án: dịu dàng)
Khi làm bài tập này, các em cần đọc kỹ câu và xem xét từ nào phù hợp nhất về nghĩa và sắc thái biểu cảm.
Đoạn văn thường chứa nhiều từ đồng nghĩa, giúp câu văn trở nên phong phú và sinh động hơn. Các em cần đọc kỹ đoạn văn và gạch chân các từ có nghĩa tương tự nhau.
Ví dụ đoạn văn:
Cậu bé rất vui sướng khi nhận được món quà. Khuôn mặt cậu hân hoan rạng rỡ. Cậu bé phấn khởi chạy đến khoe với mẹ.
Trong đoạn văn trên, các từ vui sướng, hân hoan và phấn khởi là các từ đồng nghĩa.
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương tự nhau hoặc gần giống nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong một số ngữ cảnh mà không làm thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu. Tuy nhiên, các từ đồng nghĩa thường có sắc thái biểu cảm khác nhau, do đó, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp là rất quan trọng.
Ví dụ:
| Từ | Từ đồng nghĩa | Sắc thái biểu cảm |
|---|---|---|
| Đẹp | Xinh | Nhấn mạnh vẻ ngoài tươi tắn, trẻ trung |
| Đẹp | Duyên dáng | Nhấn mạnh vẻ đẹp tinh tế, thanh lịch |
Lưu ý:
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 5 sẽ hiểu rõ hơn về bài 4 Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạo và làm bài tập một cách tự tin. Chúc các em học tốt!
Truy cập tusach.vn để xem thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập