Bài ôn tập cuối năm học lớp 4 tập 2 là cơ hội để các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong suốt cả năm.
Tusach.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập Ôn tập cuối năm học - Tiết 1, 2 trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho biết điều gì. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ sông ra biển có ý nghĩa như thế nào. Tìm nội dung tương ứng với tên bài đọc. Đọc lại một bài em yêu thích.
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
a. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho biết điều gì?
b. Theo em, cần ghi những gì vào cánh buồm số 6, 7, 8?
c. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ sông ra biển có ý nghĩa như thế nào? Chọn một phương án dưới đây hoặc đưa ra ý kiến của em.
Học tập là một hành trình dài, hãy tích lũy kiến thức mỗi ngày. Kiến thức và hiểu biết sẽ giúp tương lai của em rộng mở và thành công. Hãy sống để yêu thương, sáng tạo và trải nghiệm những điều mới mẻ. Mỗi người là một cá thể độc đáo.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho biết tên các chủ điểm trong sách Tiếng Việt 4.
b. Theo em, cần ghi những vào cánh buồm số 6, 7, 8 là:
6. Uống nước nhớ nguồn
7. Quê hương trong tôi
8. Vì một thế giới bình yên
c. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ sông ra biển có ý nghĩa: hành trình học tập dài lâu sẽ mang lại cho em những biểu biết lớn lao.
Chọn A.
2. Tìm nội dung tương ứng với tên bài đọc.
(1) Bầu trời trong quả trứng: Nguồn gốc, tổ tiên dân tộc Việt Nam và Sự tích con Rồng cháu Tiên. (3) Cây đa quê hương: Bức thư gửi một người bạn không nhà. (4) Ngôi nhà của yêu thương: Chuyến thăm Pa-ri của Dương. (9) Chuyến du lịch thú vị: Loài cây thân thương của làng quê Việt Nam. (6) Quả ngọt cuối mùa: Bức tranh sắc màu của bạn nhỏ về những sự vật xung quanh. () Vẽ màu: Tình cảm yêu thương, gắn bó giữa bà và con cháu.
Phương pháp giải:
Em dựa vào những kiến thức đã học, suy nghĩ và nối thích hợp.
Lời giải chi tiết:
(1) Bầu trời trong quả trứng: Nguồn gốc, tổ tiên dân tộc Việt Nam và Sự tích con Rồng cháu Tiên.
(3) Cây đa quê hương: Bức thư gửi một người bạn không nhà.
(4) Ngôi nhà của yêu thương: Chuyến thăm Pa-ri của Dương.
(9) Chuyến du lịch thú vị: Loài cây thân thương của làng quê Việt Nam.
(6) Quả ngọt cuối mùa: Bức tranh sắc màu của bạn nhỏ về những sự vật xung quanh.
() Vẽ màu: Tình cảm yêu thương, gắn bó giữa bà và con cháu.
3. Đọc lại một bài em yêu thích (hoặc đọc thuộc lòng một bài thơ).
Phương pháp giải:
Em đọc lại một bài em yêu thích (hoặc đọc thuộc lòng một bài thơ).
Lời giải chi tiết:
Em đọc lại một bài em yêu thích (hoặc đọc thuộc lòng một bài thơ).
Ví dụ: Quả ngọt cuối mùa, ngày hội,...
4. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
Những đám mây trắng Cây bằng Đàn bướm trước ngõ vàng TÌM CHỦ NGỮ THÍCH HỢP với VỊ NGỮ đang nhởn nhơ nảy những bay trên chổinon lượnbên bầu trời những bông hoa Vòng 2 ĐI TÌM VỊ NGỮ Vòng 3 ĐI TÌM CHỦ NGỮ 1. Tô Hoài thường nở hoa vào mùa hè. 2. I2 có màu đỏ rực rỡ, dập dờn 2. Những câu chuyện ông viết 3. Truyện mà tớ thích đọc nhất 3.ilsyalsDmiiinigxsdnplieeyŒp vào trang sổ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các yêu cầu và hoàn thành đúng và nhanh nhất có thể.
Lời giải chi tiết:
- Vòng 1:
+ Cây bàng trước ngõ đang nảy những chồi non.
+ Những đám mây trắng nhởn nhơ bay trên bầu trời.
+ Đàn bướm vàng lượn bên những bông hoa.
- Vòng 2:
+ Tô Hoài là nhà văn nổi tiếng của Việt Nam.
+ Những chuyện ông viết là những truyện xoay quanh cuộc sống đời thường mang một ý nghĩa nhất định.
+ Truyện mà tớ thích đọc nhất là "Dế mèn phiêu lưu kí".
- Vòng 3:
+ Cây phượng thường nở hoa vào mùa hè.
+ Hoa phượng có màu đỏ rực rỡ, dập dờn như cánh bướm.
+ Tôi hay nhặt những cánh hoa, ép vào trang sổ.
5. Giải ô chữ: Tiếng Việt lí thú
a. Tìm ô chữ hàng ngang
Tính từ nào có nghĩa trái ngược với trắng? Dấu câu nào dùng để kết thúc câu kể? Dấu câu nào dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ? Danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt thuộc loại danh từ nào? Danh từ gọi tên một loại sự vật thuộc loại danh từ nào? Thành phần chính nào của câu nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên,... được nói đến trong câu? Gọi hoặc tả vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người, là biện pháp gì? Từ nào có nghĩa trái ngược với trẻ? Từ nào có nghĩa trái ngược với vui? Từ nào có nghĩa trái ngược với nổi? Thành phần nào của câu bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích,...? Từ chỉ đặc điểm của sự vật được gọi là danh từ, động từ hay tính từ?
b. Tìm ô chữ hàng dọc màu xanh.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu đố và trả lời.
Lời giải chi tiết:
a.
1. đen
2. chấm
3. phẩy
4. riêng
5. chung
6. chủ ngữ
7. nhân hóa
8. già
9. buồn
10. chìm
11. trạng ngữ
12. tính từ
Tính từ nào có nghĩa trái ngược với trắng? Dấu câu nào dùng để kết thúc câu kể? Dấu câu nào dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ? Danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt thuộc loại danh từ nào? Danh từ gọi tên một loại sự vật thuộc loại danh từ nào? Thành phần chính nào của câu nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên,... được nói đến trong câu? Gọi hoặc tả vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người, là biện pháp gì? Từ nào có nghĩa trái ngược với trẻ? Từ nào có nghĩa trái ngược với vui? Từ nào có nghĩa trái ngược với nổi? Thành phần nào của câu bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích,...? Từ chỉ đặc điểm của sự vật được gọi là danh từ, động từ hay tính từ?
b. Ô chữ hàng dọc màu xanh: Em yêu hòa bình.
Bài ôn tập cuối năm học lớp 4 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình Tiếng Việt, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong cả năm. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ luyện tập ngữ âm, từ vựng đến đọc hiểu và viết. Mục tiêu chính là đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh và chuẩn bị cho các em bước vào kỳ thi cuối năm.
Bài Ôn tập cuối năm học - Tiết 1, 2 trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào các nội dung sau:
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm các từ đồng nghĩa với các từ đã cho. Để làm bài tốt, các em cần nắm vững nghĩa của từ và sử dụng từ điển nếu cần thiết.
Ví dụ: Tìm từ đồng nghĩa với từ "đẹp". Đáp án có thể là: xinh, duyên dáng, lộng lẫy,...
Tương tự như bài tập về từ đồng nghĩa, bài tập này yêu cầu học sinh tìm các từ trái nghĩa với các từ đã cho. Các em cần hiểu rõ nghĩa của từ và tìm các từ có nghĩa đối lập.
Ví dụ: Tìm từ trái nghĩa với từ "lớn". Đáp án có thể là: nhỏ, bé,...
Để giải bài tập đọc hiểu, các em cần đọc kỹ đoạn văn, xác định ý chính, các chi tiết quan trọng và trả lời các câu hỏi một cách chính xác. Chú ý đến các từ khóa trong câu hỏi để tìm câu trả lời trong đoạn văn.
Khi viết đoạn văn, các em cần xác định rõ chủ đề, lập dàn ý và sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc. Đảm bảo đoạn văn có đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài.
Tusach.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục tri thức. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Hãy truy cập tusach.vn để học tập hiệu quả và đạt kết quả cao!
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập