1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Ôn tập học kì 1 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết

Soạn bài Ôn tập học kì 1 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Kết nối tri thức - chi tiết

Soạn bài Ôn tập học kì 1 Ngữ văn 8 tập 1 Kết nối tri thức

Bài soạn này cung cấp nội dung chi tiết, đầy đủ và chính xác, giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm của chương trình Ngữ văn học kì 1.

Chúng tôi đã phân tích kỹ lưỡng các tác phẩm, hiện tượng ngôn ngữ và các kỹ năng cần thiết để học sinh có thể tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau

Câu 1

    Câu 1 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

    Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau:

    Bài

    Văn bản

    Tác giả

    Loại, thể loại

    Đặc điểm nổi bật

    Nội dung

    Hình thức

    Phương pháp giải:

    Xem lại các tác phẩm đã học để trả lời.

    Lời giải chi tiết:

    Bài

    Văn bản

    Tác giả

    Loại, thể loại

    Đặc điểm nổi bật

    Nội dung

    Hình thức

    1

    Lá cờ thêu sáu chữ vàng

    Nguyễn Huy Tưởng

    Truyện lịch sử

    Ca ngợi lòng yêu nước của người anh hùng trẻ tuổi Trần Quốc Toản

    Trang trọng, giản dị

    1

    Quang Trung đại phá quân Thanh

    Ngô gia văn phái

    Truyện lịch sử

    Chiến thắng lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Quang Trung

    Trang nghiêm, giản dị

    2

    Thu Điếu

    Nguyễn Khuyến

    Thơ Đường luật

    Bài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác giả.

    Vận dụng tài tình nghệ thuật đối và nghệ thuật lấy động tả tĩnh.

    2

    Thiên Trường vãn vọng

    Trần Nhân Tông

    Thơ Đường luật

    Bức tranh cảnh vật làng quê trầm lặng mà ko đìu hiu. Thiên nhiên và con người hòa quyện một cách nên thơ. Qua đó, ta thấy cái nhìn "vãn vọng" của vị vua thi sĩ có tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị...

    - Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo. - Nhịp thơ êm ái, hài hòa.

    - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa.

    3

    Hịch tướng sĩ

    Trần Quốc Tuấn

    Nghị luận

    Bài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết thắng.

    - Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc

    - Lập luận chặt chẽ, lý lẽ rõ ràng, giàu hình ảnh, có sức thuyết phục cao

    - Kết hợp hài hòa giữa lý trí và tình cảm

    - Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu

    3

    Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

    Hồ Chí Minh

    Nghị luận

    Văn bản ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc

    - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu biểu theo các phương diện: lứa tuổi, tầng lớp, vùng miền,...

    - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh: làn sóng, lướt qua,... và câu văn nghị luận hiệu quả

    - Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước

    4

    Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu

    Trần Tế Xương

    Thơ Đường luật

    Tác phẩm này tập trung miêu tả tình trạng thảm hại của kỳ thi năm Đinh Dậu (1897) tại trường Hà Nam, đồng thời thể hiện sự đau đớn, xót xa của nhà thơ đối với tình cảnh hiện thực nhốn nháo và bất ổn của xã hội thực dân nửa phong kiến ở thời điểm đó.

    Sử dụng nghệ thuật đối, đảo ngữ trong việc tái hiện cảnh thảm hại của kỳ thi và nói lên tâm sự của tác giả. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng đầy sức biểu cảm.

    4

    Lai Tân

    Hồ Chí Minh

    Thơ Đường luật

    Bài thơ miêu tả thực trạng thối nát của chính quyền Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch và thái độ châm biếm, mỉa mai sâu cay

    Ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực.

    Lối viết mỉa mai sâu cay.

    Bút pháp trào phúng.

    5

    Trưởng giả học làm sang

    Mô-li-e

    Hài kịch

    Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả.

    Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp, nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn, tính cách nhân vật được khắc họa thành công, rõ nét.

    5

    Chùm truyện cười dân gian Việt Nam

    Truyện cười

    Phê phán những thói hư tật xấu của con người trong xã hội.

    Truyện cười dân gian ngắn gọn với những tình huống hài hước, gây bất ngờ.

    Câu 2

      Câu 2 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

      Lập bảng so sánh đặc điểm các thể loại theo mẫu sau:

      Thể loại

      Những điểm giống nhau

      Những điểm khác nhau

      Hài kịch

      Truyện cười

      Thơ trào phúng

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức đã được học để trả lời.

      Lời giải chi tiết:

      Thể loại

      Những điểm giống nhau

      Những điểm khác nhau

      Hài kịch

      Đều miêu tả, tái hiện cái hài hước, cái đáng cười

      Thuộc loại hình kịch (kịch bản văn học chỉ là một thành tố của nghệ thuật kịch), tổ chức ngôn ngữ theo hình thức đối thoại

      Truyện cười

      Thuộc thể loại truyện, có cốt truyện, có nhân vật, tình huống

      Thơ trào phúng

      Thuộc thể loại thơ (Thơ Đường luật) có đặc trưng của ngôn ngữ thi ca (cô đọng, hàm súc, giàu hình ảnh…) và tuân thủ các quy định của luật thơ

      Câu 3

        Câu 3 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

        Nêu những nét giống nhau và khác nhau về thi luật giữa thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật.

        Phương pháp giải:

        Dựa vào kiến thức đã được học để trả lời.

        Lời giải chi tiết:

        - Giống nhau:

        + Cả hai thể thơ đều có nguồn gốc từ Trung Quốc, được du nhập vào Việt Nam

        + Cả hai thể thơ đều được gọi là thơ Đường luật, có quy tắc chặt chẽ

        - Khác nhau:

        + Bài thơ thất ngôn bát cú có 8 câu; bài thơ tứ tuyệt có 4 câu

        + Bài thơ thất ngôn bát cú có bố cục phổ biến: đề (câu 1 và 2), thực (câu 3 và 4), luận (câu 5 và 6), kết (câu 7 và 8). Bố cục bài thơ tứ tuyệt: khởi (câu 1), thừa (câu 2), chuyển (câu 3), hợp (câu 4)

        + Bài thơ thất ngôn bát cú có cặp câu thực và cặp câu luận đối nhau. Quy định này không đặt ra với bài thơ tứ tuyệt

        Câu 4

          Câu 4 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

          Lập bảng vào vở theo mẫu sau để hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt đã được học trong học kì 1:

          STT

          Nội dung tiếng Việt

          Khái niệm cần nắm vững

          Dạng bài tập thực hành

          Phương pháp giải:

          Xem lại kiến thức đã được học để hệ thống lại.

          Lời giải chi tiết:

          STT

          Nội dung tiếng Việt

          Khái niệm cần nắm vững

          Dạng bài tập thực hành

          1

          Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

          Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

          - Nhận biết biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

          - Sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương

          2

          Từ tượng hình và từ tượng thanh

          Biện pháp tu từ đảo ngữ

          Từ tượng hình và từ tượng thanh

          Biện pháp tu từ đảo ngữ

          - Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

          - Nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ

          3

          Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

          Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

          Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

          Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

          Nhận biết:

          - Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

          - Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

          Nêu tác dụng của:

          - Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

          - Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

          Tạo lập:

          - Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp

          - Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp

          4

          Yếu tố Hán Việt thông dụng

          Sắc thái nghĩa của từ ngữ

          Sắc thái nghĩa của từ ngữ

          - Giải nghĩa và sử dụng yếu tố/từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt

          - Phân biệt sắc thái nghĩa và sử dụng từ ngữ phù hợp theo sắc thái

          5

          Câu hỏi tu từ

          Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

          Câu hỏi tu từ

          Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

          Nhận biết:

          - Câu hỏi tu từ

          - Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

          Nêu tác dụng của việc sử dụng:

          - Câu hỏi tu từ

          - Nghĩa hàm ẩn

          Giải thích nghĩa một số câu tục ngữ thông dụng

          Câu 5

            Câu 5 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

            Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và đề tài đã thực hành trong học kì 1 theo bảng gợi ý sau:

            STT

            Kiểu bài viết

            Yêu cầu của kiểu bài

            Đề tài đã thực hành viết

            Phương pháp giải:

            Xem lại kiến thức đã được học để hệ thống lại.

            Lời giải chi tiết:

            STT

            Kiểu bài viết

            Yêu cầu của kiểu bài

            Đề tài đã thực hành viết

            1

            Viết bài văn kể lại một chuyến đi

            Giới thiệu được lí do, mục đích của chuyến tham quan một di tích lịch sử, văn hoá.

            Kể được diễn biến chuyến tham quan (trên đường đi, trình tự những điểm đến thăm, những hoạt động chính trong chuyến đi,...).

            Nêu được ấn tượng vẻ những đặc điểm nổi bật của di tích (phong cảnh, con người, công trình kiến trúc,...).

            Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ về chuyến đi.

            Sử dụng được yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết.

            Thuật lại một chuyến đi tham quan một di tích lịch sử, văn hóa để lại cho em ấn tượng sâu sắc, khó quên.

            2

            Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học

            Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu khái quát giá trị của tác phẩm.

            Giới thiệu đề tài, thể thơ.

            Phân tích nội dung cơ bản của bài thơ.

            Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ.

            Khẳng định vị trí, ý nghĩa của bài thơ.

             Viết bài văn phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật.

            3

            Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

            Giới thiệu vấn đề cần bàn luận

            Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử

            Tiếp tục dùng lí lẽ để mở rộng ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử.

            Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ thực tế: có những bạn trẻ không quan tâm đến lịch sử dân tộc, hậu quả của tình trạng đó.

            Nêu ý nghĩa và vấn đề nghị luận và phương hướng hành động.

            Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với cộng đồng, đất nước)

            4

            Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học

            Giới thiệu khái quát về tác giả và bài thơ.

            Phân tích nhan đề và đề tài.

            Phân tích nội dung trào phúng của bài thơ để làm rõ chủ đề.

            Chỉ ra và phân tích tác dụng của một số nét đặc sắc về nghệ thuật trào phúng.

            Khẳng định giá trị, ý nghĩa của bài thơ.

            Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)

            5

            Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

            Nêu vấn đề nghị luận

             Làm rõ vấn đề nghị luận

            Trình bày ý kiến phê phán.

            Đối thoại với ý kiến khác.

            Khẳng định ý kiến phê phán, rút ra bài học.

            iết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại)

            Câu 6

              Câu 6 (trang 124, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

              Nêu những điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe ở năm bài học trong học kì 1.

              Phương pháp giải:

              Xem lại kiến thức đã được học để hệ thống lại.

              Lời giải chi tiết:

              Những điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe ở năm bài học trong học kì 1:

              - Xác định mục đích nói và người nghe

              - Xác định nội dung nói và nghe của bài

              - Chuẩn bị nói và nghe (chọn đề tài, lập dàn ý)

              - Trình bày bài nói

              - Trao đổi, rút kinh nghiệm về nói và nghe

              Soạn bài Ôn tập học kì 1 Ngữ văn 8 tập 1 Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và đầy đủ

              Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với bài soạn Ôn tập học kì 1 Ngữ văn 8 tập 1 Kết nối tri thức trên tusach.vn. Bài viết này được thiết kế để giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra sắp tới. Chúng tôi sẽ đi sâu vào từng nội dung, phân tích các tác phẩm văn học, các hiện tượng ngôn ngữ và cung cấp các bài tập thực hành để các em có thể củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

              I. Mục tiêu ôn tập

              Trước khi bắt đầu vào nội dung chi tiết, chúng ta cần xác định rõ mục tiêu của việc ôn tập học kì 1. Cụ thể, các em cần:

              • Nắm vững kiến thức về các tác phẩm văn học đã học: Truyện ngắn, thơ, kịch.
              • Hiểu rõ các khái niệm, hiện tượng ngôn ngữ quan trọng.
              • Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu, phân tích, so sánh, đối chiếu.
              • Luyện tập viết các dạng bài nghị luận, miêu tả, kể chuyện.

              II. Nội dung ôn tập chi tiết

              Dưới đây là nội dung ôn tập chi tiết theo từng đơn vị học:

              1. Văn bản nhật dụng

              Ôn tập về các văn bản nhật dụng đã học, tập trung vào:

              • Xác định chủ đề, ý nghĩa của văn bản.
              • Phân tích các biện pháp tu từ được sử dụng.
              • Rút ra bài học, thông điệp từ văn bản.
              2. Văn bản biểu cảm

              Ôn tập về các văn bản biểu cảm, chú trọng:

              • Phân biệt các phương thức biểu đạt cảm xúc.
              • Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu cảm xúc.
              • Xây dựng đoạn văn, bài văn biểu cảm mạch lạc, sâu sắc.
              3. Văn bản tự sự

              Ôn tập về các văn bản tự sự, bao gồm:

              • Xác định cốt truyện, nhân vật, bối cảnh.
              • Phân tích các yếu tố tự sự.
              • Kể lại câu chuyện theo trình tự hợp lý.
              4. Văn bản miêu tả

              Ôn tập về các văn bản miêu tả, tập trung vào:

              • Sử dụng các biện pháp miêu tả (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ...).
              • Lựa chọn chi tiết miêu tả phù hợp.
              • Tạo ra hình ảnh sống động, chân thực.

              III. Bài tập thực hành

              Để củng cố kiến thức đã học, các em hãy làm các bài tập sau:

              1. Phân tích một văn bản nhật dụng mà em yêu thích.
              2. Viết một đoạn văn biểu cảm về một người thân yêu.
              3. Kể lại một câu chuyện mà em đã từng trải qua.
              4. Miêu tả một cảnh đẹp mà em đã từng thấy.

              IV. Lời khuyên khi làm bài kiểm tra

              Để đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra Ngữ văn 8 học kì 1, các em cần:

              • Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu.
              • Lập dàn ý trước khi viết.
              • Sử dụng ngôn ngữ chính xác, giàu cảm xúc.
              • Kiểm tra lại bài viết sau khi hoàn thành.

              Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra! Mọi thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi qua tusach.vn để được hỗ trợ.

              Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

              VỀ TUSACH.VN