1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Bài 9: Từ đồng nghĩa trang 47 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 9: Từ đồng nghĩa trang 47 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 9: Từ đồng nghĩa - Trang 47 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

Bài 9 Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Kết Nối Tri Thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về từ đồng nghĩa, cách nhận biết và sử dụng chúng trong giao tiếp và viết văn. Bài học này trang bị cho các em kiến thức nền tảng quan trọng để làm giàu vốn từ vựng và diễn đạt ý tưởng một cách chính xác, sinh động.

tusach.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong bài học, giúp các em học sinh tự tin ôn tập và nắm vững kiến thức.

a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau. b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

Câu 1

    Trả lời câu hỏi 1 trang 47 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

    Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

    Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khoẻ và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít...

    (Theo Nguyễn Kiên)

    Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi banmai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hoà vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.

    (Theo Hữu Vi)

    a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau.

    b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

    Phương pháp giải:

    Em đọc kĩ các đoạn văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ hai có nghĩa giống nhau.

    b. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ nhất có nghĩa gần giống nhau.

    Những từ in đậm trong đoạn văn thứ nhất đều có ý nghĩa liên quan đến việc di chuyển hoặc mang vật phẩm từ một vị trí này sang một vị trí khác. Nhưng vẫn có sự khác nhau:

    - Khuân: Động tác mang hoặc đặt vật nặng lên vai hoặc lưng để di chuyển.

    - Tha: Hành động kéo hoặc mang một vật phẩm nặng bằng cách sử dụng sức mạnh cơ bắp hoặc công cụ hỗ trợ như dây thừng.

    - Vác: Hành động di chuyển hoặc mang vật phẩm từ một vị trí này sang một vị trí khác bằng cách nắm hoặc ôm nó.

    - Nhấc: Hành động nâng cao vị trí của một vật phẩm bằng cách sử dụng cơ bắp hoặc công cụ hỗ trợ, thường được thực hiện từ một vị trí thấp lên vị trí cao hơn.

    Câu 2

      Trả lời câu hỏi 2 trang 48 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

      Tìm trong mỗi nhóm từ dưới dãy những từ có nghĩa giống nhau.

      a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó

      b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

      c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh

      Phương pháp giải:

      Em đọc kĩ các từ trong mỗi câu, giải nghĩa từ để tìm nhóm từ có nghĩa gần giống nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a. chăm chỉ, cần cù, siêng năng, chịu khó

      b. non sông, đất nước, giang sơn, quốc gia

      c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, yên tĩnh

      Ghi nhớ

      – Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau (ví dụ: bố, ba, cha,...) hoặc gần giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,...),

      – Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện.

      Câu 3

        Trả lời câu hỏi 3 trang 48 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

        Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?

        a. Chân yếu tay mềm

        b. Thức khuya dậy sớm

        c. Đầu voi đuôi chuột

        d. Một nắng hai sương

        e. Ngăn sông cấm chợ

        g. Thay hình đổi dạng

        Phương pháp giải:

        Em đọc kĩ các thành ngữ để tìm ra từ đồng nghĩa trong mỗi thành ngữ.

        Lời giải chi tiết:

        Thành ngữ có chứa các từ đồng nghĩa

        Các từ đồng nghĩa

        a. Chân yếu tay mềm

        Yếu, mềm

        e. Ngăn sông cấm chợ

        Ngăn, cấm

        g. Thay hình đổi dạng

        Hình, dạng

        Câu 4

          Trả lời câu hỏi 4 trang 48 SGK Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

          Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

          Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no ne/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (4) (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

          (Theo Vũ Hùng)

          Rất tiếc, nội dung bạn cung cấp dường như là ký tự ngẫu nhiên hoặc không rõ ràng, không thể giải mã thành một ý nghĩa cụ thể nào. Do đó, tôi không thể viết lại nội dung này cho dễ hiểu hơn trong khi vẫn giữ nguyên ý nghĩa gốc.

          Phương pháp giải:

          Em đọc kĩ các câu văn để chọn từ đồng nghĩa phù hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn bắt đầu mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá tốt tươi tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất no nê, nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian đói khát của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

          Bài 9: Từ Đồng Nghĩa - Trang 47 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 Kết Nối Tri Thức: Giải Chi Tiết & Luyện Tập

          Chào mừng các em học sinh lớp 5 đến với bài học Bài 9: Từ đồng nghĩa trong chương trình Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Kết Nối Tri Thức. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm từ đồng nghĩa, tầm quan trọng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong giao tiếp và cách tìm kiếm, sử dụng chúng một cách hiệu quả.

          1. Khái niệm Từ Đồng Nghĩa

          Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Chúng có thể thay thế cho nhau trong nhiều ngữ cảnh mà không làm thay đổi ý nghĩa chính của câu. Ví dụ:

          • Đẹp - Xinh
          • Vui - Hạnh phúc
          • Cẩn thận - Chăm chỉ

          Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không phải lúc nào cũng có thể thay thế hoàn toàn từ này bằng từ kia. Đôi khi, sự thay thế có thể làm thay đổi sắc thái biểu cảm hoặc tính trang trọng của câu.

          2. Mục Tiêu Bài Học

          Sau khi học xong bài 9, các em sẽ có thể:

          1. Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa.
          2. Nhận biết được các cặp từ đồng nghĩa trong các ngữ cảnh khác nhau.
          3. Sử dụng từ đồng nghĩa một cách linh hoạt và chính xác trong giao tiếp và viết văn.
          4. Mở rộng vốn từ vựng của bản thân.

          3. Giải Bài Tập Trang 47 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1 Kết Nối Tri Thức

          Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa:

          Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa với từ “nhanh nhẹn” trong đoạn văn sau:

          “Cậu ấy là một học sinh rất nhanh nhẹn, luôn hoàn thành bài tập đúng hạn và tích cực tham gia các hoạt động của lớp.”

          Đáp án: Các từ đồng nghĩa với “nhanh nhẹn” trong đoạn văn là: thoăn thoắt, lanh lợi, hoạt bát.

          Bài 2: Viết một câu sử dụng từ “cẩn thận” và một câu sử dụng từ “chăm chỉ”.

          Đáp án:

          • Câu sử dụng từ “cẩn thận”: Em phải cẩn thận khi đi qua đường.
          • Câu sử dụng từ “chăm chỉ”: Bạn Lan là một học sinh chăm chỉ, luôn đạt điểm cao trong các môn học.
          Bài 3: Tìm thêm các cặp từ đồng nghĩa khác mà em biết.

          Đáp án: (Ví dụ)

          TừTừ Đồng Nghĩa
          Đất nướcTổ quốc
          Giúp đỡTương trợ
          Say mêThích thú

          4. Luyện Tập Thêm

          Để củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, các em có thể thực hiện các bài tập sau:

          • Tìm từ đồng nghĩa cho các từ đã cho.
          • Viết các câu sử dụng từ đồng nghĩa để diễn đạt cùng một ý.
          • Thay thế các từ trong một đoạn văn bằng từ đồng nghĩa để làm cho đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.

          5. Kết Luận

          Bài học Bài 9: Từ đồng nghĩa đã giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm và cách sử dụng từ đồng nghĩa. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giao tiếp và viết văn một cách hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để mở rộng vốn từ vựng và sử dụng từ đồng nghĩa một cách linh hoạt nhé!

          tusach.vn hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học tốt môn Tiếng Việt lớp 5. Chúc các em học tập tốt!

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN