Bài soạn Thực hành Tiếng Việt trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức được tusach.vn biên soạn chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng thực hành tiếng Việt. Bài soạn bao gồm đầy đủ các phần: mục tiêu, nội dung chính, câu hỏi và đáp án, phân tích sâu sắc.
Học sinh có thể tham khảo bài soạn này để tự học, ôn tập và làm bài tập về nhà hiệu quả.
Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 92 chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập
Từ đồng âm và từ đa nghĩa
Câu 1 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trong ba trường hợp sau ta có một từ bóng đa nghĩa hay có các từ bóng đồng âm với nhau? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp.
a. Lờ đờ bóng ngả trăng nghênh
Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non
b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng.
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về từ đa nghĩa và từ đồng âm.
Lời giải chi tiết:
- Các từ “bóng” trong câu trên là từ đồng âm.
- Giải thích các từ "bóng" trong ba câu được cho:
a. Bóng (bóng ngả trăng nghênh): hình ảnh, "gương'" phản chiếu của sự vật (bóng ánh trăng).
b. Bóng (bóng lăn): vật thể có dạng tròn, hình cầu được dùng trong thể thao, với mục đích hoạt động để con người tung hứng, đá,...
c. Bóng (đánh véc-ni thật bóng): sự bóng bẩy, hào nhoáng, trau chuốt, sáng bóng.
Câu 2 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Phân biệt nghĩa của từ in đậm trong các câu sau. Theo em, đó có phải là từ đồng âm hay không. Vì sao?
a. - Đường lên xứ Lạng bao xa?
- Những cây mía óng ả này chính là những nguyên liệu để làm đường.
b. - Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, cũng bát ngát mênh mông.
(Ca dao)
- Tôi mua bút này với gia hai mươi nghìn đồng.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ các trường hợp chứa từ ngữ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Phân biệt nghĩa của các từ in đậm trong các câu được cho:
a.
- Đường (đường lên xứ Lạng): chỉ con đường, địa danh, địa điểm.
- Đường (nguyên liệu để làm đường): là hợp chất hóa học, dùng để chế biến hoặc thêm vào thực phẩm.
b.
- Đồng (đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng): cánh đồng quê hương bát ngát, mênh mông.
- Đồng (hai mươi nghìn đồng): đơn vị tiền tệ chính thức của nước Việt Nam
=> Đây là các từ đồng âm khác nghĩa.
Câu 3 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Nghĩa của từ trái trong những trường hợp sau đây có liên quan gì với nhau không? Vì sao?
a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái.
b. Bố vừa mua cho em một trái bóng.
c. Cách một trái núi với ba quãng đồng.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ các trường hợp đã cho.
Lời giải chi tiết:
- Nghĩa của từ trái trong ba dòng được cho có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa.
- Có nghĩa giống nhau (là danh từ), chỉ danh xưng của một sự vật (quả xoài, quả bóng, quả núi).
Câu 4 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu sau:
a. Con cò có cái cổ cao.
b. Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ.
c. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Hà Nội.
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức từ đồng âm, từ đa nghĩa.
Lời giải chi tiết:
Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa:
- Từ đồng âm: “cổ cao” và “cao cổ” chỉ một bộ phận của cơ thể, phần đầu của các bộ phận.
- Từ đa nghĩa: cổ (phố cổ) sự cổ kính, rêu phong, đã cũ.
Câu 5 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Hãy giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.
Tìm thêm một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ câu ca dao trên.
Lời giải chi tiết:
- Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.
- Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng trịch, nặng trĩu.
Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài soạn Thực hành Tiếng Việt trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này là cơ hội để các em rèn luyện kỹ năng thực hành tiếng Việt, củng cố kiến thức đã học và áp dụng vào các tình huống giao tiếp thực tế.
Bài Thực hành Tiếng Việt trang 92 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về từ ngữ đã học để thực hiện các bài tập khác nhau. Các bài tập này bao gồm:
Yêu cầu: Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: xinh đẹp, vui vẻ, chăm chỉ.
| Từ | Từ đồng nghĩa |
|---|---|
| Xinh đẹp | Thanh tú, dễ thương, mỹ miều |
| Vui vẻ | Hạnh phúc, phấn khởi, tươi tắn |
| Chăm chỉ | Siêng năng, cần cù, hăng say |
Yêu cầu: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: cao, lớn, tốt.
| Từ | Từ trái nghĩa |
|---|---|
| Cao | Thấp |
| Lớn | Nhỏ |
| Tốt | Xấu |
Yêu cầu: Sử dụng từ “mắt” trong các câu văn sau:
Để hoàn thành tốt bài Thực hành Tiếng Việt trang 92, các em cần:
tusach.vn hy vọng bài soạn này sẽ giúp các em học tốt môn Ngữ văn 6. Chúc các em học tập hiệu quả!
Bài Thực hành Tiếng Việt trang 92 là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng tiếng Việt. Hãy dành thời gian ôn tập và làm bài tập đầy đủ để đạt kết quả tốt nhất.
Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!
Sách kỹ năng sống, Sách nuôi dạy con, Sách tiểu sử hồi ký, Sách nữ công gia chánh, Sách học tiếng hàn, Sách thiếu nhi, tài liệu học tập