1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 61 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 61 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 61 Ngữ văn 6 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài soạn Thực hành Tiếng Việt trang 61 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức được tusach.vn biên soạn chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ nội dung bài học và rèn luyện kỹ năng thực hành tiếng Việt một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các phần: ý nghĩa từ ngữ, nội dung chính, phân tích bài tập và gợi ý đáp án. Hãy cùng tham khảo!

Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 61 chi tiết SGK ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống với đầy đủ lời giải tất cả các câu hỏi và bài tập

Câu 1

    Video hướng dẫn giải

    LỰA CHỌN TỪ NGỮ

    Câu 1 (trang 61 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

    Trả lời các câu hỏi sau:

    a. Với câu “Nhờ các bạn trong lớp tôi ngày trước, mỗi người một vẻ, sinh động biết bao" có thể dùng từ kiểu để thay cho từ vẻ được không? Vì sao?

    b. Từ khuất được dùng trong câu “Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn." có phù hợp hơn so với một số từ khác cũng có nghĩa là chết như: mất, từ trần, hi sinh?

    C. Vì sao trong câu “Tôi luôn nhớ về mẹ với niềm xúc động khôn nguôi.”, từ xúc động được chọn hợp lí hơn các từ khác như cảm động hay xúc cảm?

    Phương pháp giải:

    Suy nghĩ kĩ và thực hiện từng yêu cầu.

    Lời giải chi tiết:

    a. Không nên dùng từ “kiểu” để thay cho từ “vẻ” vì từ “vẻ” lột tả đầy đủ và đúng nhất vẻ riêng của mỗi người trong phong cách. Còn từ “kiểu” chỉ để nói một kiểu loại nào đó, không có giá trị nhiều trong cách diễn đạt.

    b. Từ khuất được dùng trong câu “Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn." phù hợp hơn so với một số từ khác cũng có nghĩa là chết như: mất, từ trần, hi sinh vì so với từ “mất” và “chết” thì từ “khuất” thể hiện cách nói giảm, nói tránh, bớt đi sự đau đớn, buồn bã. Còn từ “hi sinh” chỉ dùng cho những người có công trạng nào đó với cộng đồng. Từ “từ trần” dùng khi người đó vừa mất, còn ở đây bà mẹ đã khuất từ nhiều năm trước nên dùng từ “khuất” là hợp lí nhất.

    c. Trong câu “Tôi luôn nhớ về mẹ với niềm xúc động khôn nguôi.”, từ xúc động được chọn hợp lí hơn các từ khác như cảm động hay xúc cảm vì xúc động là từ ngữ giàu giá trị tạo hình, thể hiện rõ và đẹp nhất trạng thái của con người.

    Câu 2

      Video hướng dẫn giải

      Câu 2 (trang 62 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

      Chọn từ phù hợp nhất trong ngoặc đơn để đặt vào khoảng trống ở các câu sau và giải thích lí do lựa chọn:

      a. Bị cười, không phải mọi người đều … giống nhau.

      (phản ứng, phản xạ, phản đối, phản bác)

      b. Trên đời, không ai ... cả.

      (hoàn tất, hoàn toàn, hoàn hảo, hoàn chỉnh)

      c. Đi đường phải luôn luôn ... để tránh xảy ra tai nạn.

      (nhìn ngó, dòm ngó, quan sát, ngó nghiêng)

      d. Ngoài ... của bản thân, tôi còn được bạn bè, thầy cô thường xuyên động viên, khích lệ.

      (sức lực, tiềm lực, nỗ lực)

      Phương pháp giải:

      Thử ghép từng từ và chọn từ phù hợp nhất.

      Lời giải chi tiết:

      a. Bị cười, không phải mọi người đều phản ứng giống nhau. => Chọn phản ứng vì đó là hoạt động, trạng thái, quá trình nảy sinh ra để đáp lại một tác động nào đó.

      b. Trên đời, không ai hoàn hảo cả. => Chọn hoàn hảo vì hoàn hảo chỉ một điều không gì có thể chê được

      c. Đi đường phải luôn luôn quan sát để tránh xảy ra tai nạn. => Chọn quan sát vì quan sát là việc thu lại hoạt động của các thông tin từ một nguồn chính

      d. Ngoài nỗ lực của bản thân, tôi còn được bạn bè, thầy cô thường xuyên động viên, khích lệ. => Chọn nỗ lực vì nỗ lực chỉ sự chăm chỉ, cống hiến, gắng hết sức mình để làm một việc gì đó

      Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÂU

        Câu 3 (trang 62 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

        Thực hiện các yêu cầu sau:

        a. Chỉ ra ý nghĩa của cụm từ in đậm trong câu sau và cho biết, nếu bỏ thành phần đó, câu thay đổi như thế nào về cấu trúc và ý nghĩa.

        Giờ đây khi hồi tưởng lại, tôi đoán bạn có thể nói rằng bài tập là một kỉ niệm khó quên.

        b. Văn bản Hai loại khác biệt có câu: "Cậu đã đứng lên trả lời câu hỏi.". Nếu câu này được viết lại thành "Cậu đã trả lời câu hỏi và đứng lên." thì có phù hợp không? Vì sao?

        c. Câu "Đến cuối tiết học, cậu tiến lên phía trước và bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng" có thể đổi cấu trúc: "Đến cuối tiết học, cậu bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng và tiến lên phía trước.". Vì sao không thể sử dụng câu biến đổi để thay cho câu gốc trong văn bản?

        Phương pháp giải:

        Đọc kĩ câu hỏi và lần lượt trả lời.

        Lời giải chi tiết:

        a. Giờ đây khi hồi tưởng lại, tôi đoán bạn có thể nói rằng bài tập là một kỉ niệm khó quên.

        - Ý nghĩa cụm từ in đậm: Giờ đây khi hồi tưởng lại đây là trạng ngữ xác định thời gian và phương tiện được nói đến trong câu.

        - Nếu bỏ cụm từ in đậm, câu trên sẽ là:

        Tôi đoán bạn có thể nói rằng bài tập là một kỉ niệm khó quên.

        => Ý nghĩa câu này khác với câu trên vì câu trên khi chưa bỏ thành phần in đậm, người đọc hiểu rằng người viết đang nói về những điều đã xảy ra trong quá khứ.

        b.

        - Câu trên nếu đổi lại sẽ không phù hợp vì nó làm thay đổi ý nghĩa của câu.

        - Bởi vì:

        + Cậu đã đứng lên trả lời câu hỏi: chỉ cậu bé học sinh đứng dạy và sau đó trả lời câu hỏi của thầy cô.

        + Cậu đã trả lời câu hỏi và đứng lên: ý chỉ cậu trả lời câu hỏi xong xuôi mới đứng lên.

        c.

        - Không thể sử dụng câu trên để thay thế vì nó làm thay đổi ý nghĩa của câu.

        - Ý nghĩa:

        + "Đến cuối tiết học, cậu tiến lên phía trước và bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng": cậu bé tiến lên trước để gần thầy giáo hơn rồi bắt tay thầy.

        + "Đến cuối tiết học, cậu bắt tay thầy giáo như một lời cảm ơn thầm lặng và tiến lên phía trước.": cậu bé bắt tay thầy giáo rồi tiến lên phía trước để làm một việc gì đó khác.

        Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Câu 4 (trang 62 SGK Ngữ văn 6 tập 2)

          Sau đây là những câu thay đổi cấu trúc so với câu gốc trong các văn bản có trong bài học này. Nghĩa của câu thay đổi cấu trúc khác như thế nào so với câu gốc?

          a.

          - Câu gốc: Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thể có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi.

          - Câu thay đổi: Có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi, tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế.

          b.

          - Câu gốc: Tuy nhiên, đây không phải là điều quá nghiêm trọng, và càng không phải là căn bệnh” hết cách chữa.

          - Câu thay đổi: Tuy nhiên, đây không phải là “căn bệnh” hết cách chữa và càng không phải là điều quá nghiêm trọng.

          Phương pháp giải:

          Em đọc kĩ các câu thay đổi xem có gì khác về mặt ý nghĩa và trả lời.

          Lời giải chi tiết:

          a.

          - Câu gốc: Tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế; có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi.

          => Nhấn mạnh thắc mắc của người viết không hiểu vì sao cậu bạn mình lại làm việc như vậy.

          - Câu thay đổi: Có lẽ cậu thực sự có điều gì đó muốn nhắn nhủ với chúng tôi, tôi không rõ tại sao cậu lại làm thế.

          => Nhấn mạnh suy đoán của người viết về cậu bạn của mình về việc cậu có gì đó muốn nhắn nhủ.

          b.

          - Câu gốc: Tuy nhiên, đây không phải là điều quá nghiêm trọng, và càng không phải là căn bệnh” hết cách chữa.

          => Nhấn mạnh cách nhìn nhận của người viết, đây không phải là điều nghiêm trọng.

          - Câu thay đổi: Tuy nhiên, đây không phải là “căn bệnh” hết cách chữa và càng không phải là điều quá nghiêm trọng.

          => Nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của sự vật được nói đến trong câu.

          Soạn bài Thực hành Tiếng Việt trang 61 Ngữ văn 6 tập 2 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ Hiểu

          Bài học Thực hành Tiếng Việt trang 61 SGK Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về các biện pháp tu từ, cách sử dụng từ ngữ và xây dựng câu văn. Bài soạn này của tusach.vn sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài học và hoàn thành bài tập một cách tốt nhất.

          I. Mục tiêu bài học

          • Nắm vững kiến thức về các biện pháp tu từ đã học (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa).
          • Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận biết và sử dụng các biện pháp tu từ trong văn bản.
          • Vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết một đoạn văn ngắn sử dụng các biện pháp tu từ.

          II. Nội dung bài học

          Bài Thực hành Tiếng Việt trang 61 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các biện pháp tu từ đã học. Các em sẽ được làm quen với các bài tập thực hành như:

          1. Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn.
          2. Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ đó.
          3. Viết một đoạn văn ngắn sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ đã học.

          III. Giải chi tiết bài tập

          Bài 1: Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn văn sau:

          “Đêm nay trăng sáng tỏ, vằng vặc như một chiếc đèn lồng khổng lồ. Ánh trăng chiếu xuống mặt đất, làm cho cảnh vật trở nên lung linh, huyền ảo.”

          Trả lời:

          • Biện pháp tu từ: So sánh.
          • Tác dụng: So sánh trăng với chiếc đèn lồng khổng lồ giúp hình ảnh trăng trở nên gần gũi, sinh động và ấn tượng hơn. Đồng thời, nó cũng gợi lên vẻ đẹp lộng lẫy, tráng lệ của trăng đêm.
          Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) miêu tả vẻ đẹp của quê hương em, sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ.

          Bài làm:

          Quê hương tôi là một vùng quê yên bình với những cánh đồng lúa xanh mướt trải dài. Những con đê bao quanh cánh đồng như những vòng tay ôm ấp, bảo vệ. Mỗi khi gió thổi, lúa lại uốn mình như những đợt sóng vàng óng. Bầu trời quê tôi trong xanh, cao vút, điểm xuyết những đám mây trắng bồng bềnh. Tôi yêu quê hương tôi biết bao!

          IV. Lời khuyên khi làm bài tập

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
          • Nắm vững kiến thức về các biện pháp tu từ đã học.
          • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng phân tích và sử dụng các biện pháp tu từ.
          • Tham khảo các bài soạn mẫu để hiểu rõ hơn về cách làm bài.

          tusach.vn hy vọng bài soạn này sẽ giúp các em học sinh học tập tốt môn Ngữ văn lớp 6. Chúc các em thành công!

          Biện pháp tu từVí dụTác dụng
          So sánh“Mắt em như hai hồ nước”Làm cho hình ảnh trở nên sinh động, gợi cảm.
          Ẩn dụ“Đầu súng trăng treo”Tạo hình ảnh thơ mộng, lãng mạn.
          Nhân hóa“Cây khóc”Gợi cảm xúc, tạo sự gần gũi.

          Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

          VỀ TUSACH.VN