1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 3 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Chân trời sáng tạo - chi tiết

Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 3 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Chân trời sáng tạo - chi tiết

Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 3 Ngữ văn 8 tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài soạn Thực hành tiếng Việt bài 3 Ngữ văn 8 tập 1 Chân trời sáng tạo được tusach.vn biên soạn chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ nội dung bài học và rèn luyện kỹ năng thực hành tiếng Việt.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ dàn ý, phân tích, giải thích và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, đảm bảo học sinh có thể tự học hiệu quả.

Tìm thêm những từ Hán Việt để điền vào bảng sau và giải thích ý nghĩa của chúng

Câu 1

    Câu 1 (trang 66, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

    Tìm thêm những từ Hán Việt để điền vào bảng sau và giải thích ý nghĩa của chúng:

    STT

    Yếu tố Hán Việt

    Từ Hán Việt

    1

    Vô (không)

    Vô tình…

    2

    Hữu (có)

    Hữu tình…

    3

    Hữu (bạn)

    Thân hữu…

    4

    Lạm (quá mức)

    Lạm thu…

    5

    Tuyệt (tột độ, hết mức)

    Tuyệt sắc…

    6

    Tuyệt (dứt, hết)

    Tuyệt giao…

    7

    Gia (thêm vào)

    Gia vị…

    8

    Gia (nhà)

    Gia phong…

    9

    Chinh (đánh dẹp)

    Chinh phạt…

    10

    Chinh (đi xa)

    Chinh nhân…

    Phương pháp giải:

    Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt

    Lời giải chi tiết:

    STT

    Yếu tố Hán Việt

    Từ Hán Việt (giải nghĩa)

    1

    Vô (không)

    vô dụng: là không dùng được vào việc gì

    2

    Hữu (có)

    hữu dụng: là có lợi ích, dùng được việc

    3

    Hữu (bạn)

    bằng hữu: là mối quan hệ bạn bè

    4

    Lạm (quá mức)

    lạm phát: là sự gia tăng mức giá chung liên tục của hàng hóa, dịch vụ theo thời gian và là sự mất giá của một loại tiền tệ nào đó theo kinh tế vĩ mô

    5

    Tuyệt (tột độ, hết mức)

    tuyệt đỉnh: là điểm hoặc mức độ cao nhất

    6

    Tuyệt (dứt, hết)

    tuyệt mệnh: là chết, chỉ điềm xấu

    7

    Gia (thêm vào)

    gia tăng: là nâng cao lên, thêm vào

    8

    Gia (nhà)

    gia truyền: là bí quyết do ông cha để lại

    9

    Chinh (đánh dẹp)

    - chinh chiến: là chiến đấu ngoài mặt trận

    - chinh phụ: là vợ của người đàn ông đang đi đánh trận thời phong kiến

    10

    Chinh (đi xa)

    chinh phu: chỉ người đi xa

    11

    Trường (dài)

    trường kì: là lâu dài

    Câu 2

      Câu 2 (trang 67, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

      Đặt ba câu với ba từ Hán Việt tìm được ở bài tập 1.

      Phương pháp giải:

      Vận dụng kiến thức về câu

      Lời giải chi tiết:

      Đặt ba câu với ba từ Hán Việt tìm được ở bài tập 1:

      1. Người chinh phụ chờ đợi người chinh phu trở về.

      2. Tỷ lệ lạm phát ngày càng tăng.

      3. Món ăn này ngon tuyệt đỉnh.

      Câu 3

        Câu 3 (trang 67, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

        Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:

        a. Bức tranh thu từ những gì vô hình (hương, giỏ), từ ngõ hẹp (ngõ) chuyển sang những nét hữu hình, cụ thể (sông, chim, mây) với một không gian vừa dài rộng, vừa cao vời.

        (Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)

        b. Nhưng có điều khi sang thu, khi nửa đời nhìn lại thì người ta một mặt sâu sắc thêm, chín chắn thêm, thâm trầm, điềm đạm thêm, mặt khác người ta phải khẩn trương thêm, gấp gáp thêm.

        (Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)

        c. Tài nguyên rừng đang bị thu hẹp từng ngày, diện tích rừng tự nhiên che phủ giảm dần do khai thác trái phép, đất rừng bị chuyển qua đất nông, công nghiệp, các loài sinh vật quý hiếm thì đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.

        (Phan Anh Hải, Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam và thế giới)

        d. Đối với đồng bào tôi, mỗi tấc đất là thiêng liêng, mỗi lá thông óng ánh, mỗi hạt sương long lanh trong những cánh rừng rậm rạp, mỗi bãi đất hoang và tiếng thì thầm của côn trùng là những điều thiêng liêng trong kí ức và kinh nghiệm của đồng bào tôi.

        (Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)

        Phương pháp giải:

        Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt

        Lời giải chi tiết:

        a. Vô hình: Không xuất hiện hình dáng cụ thể

        Hữu hình: Có hình dáng, đường nét xuất hiện

        b. Thâm trầm: Người sâu sắc, kín đáo

        Điềm đạm: Người có tính cách nhẹ nhàng, nho nhã, lịch sự, giản dị

        Khẩn trương: Cấp bách, cần giải quyết ngay

        c. Tuyệt chủng: Điều gì đó hoàn toàn biến mất

        d. Đồng bào: Người trong cùng một giống nòi, dân tộc, đất nước

        Câu 4

          Câu 4 (trang 67, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

          Trong đoạn văn sau, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có thay đổi không? Vì sao?

          Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu bất cứ một cách sống nào khác. Tôi đã chứng kiến cả ngàn con trâu rừng bị chết dần, chết mòn trên những cánh đồng trơ trọi vì bị người da trắng bắn mỗi khi có đoàn tàu chạy qua. Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu nổi tại sao một con ngựa sắt nhả khói lại quan trọng hơn nhiều con trâu rừng mà chúng tôi chỉ giết để duy trì cuộc sống.

          (Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)

          Phương pháp giải:

          Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt

          Lời giải chi tiết:

          Trong đoạn văn sau, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý nghĩa của đoạn văn có thay đổi. Vì từ “hoang dại” và “mông muội” có nghĩa không giống nhau. Nếu “hoang dại” là gần gũi với thiên nhiên thì “mông muội” chỉ những người thiếu kiến thức, mơ hồ, không rõ ràng.

          Câu 5

            Câu 5 (trang 67, SGK Ngữ văn 8, tập 1)

            Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh hoạ

            a. Vô tư/ vô ý thức

            b. Chinh phu/ chinh phụ

            Phương pháp giải:

            Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt

            Lời giải chi tiết:

            a. Vô tư: Không hoặc ít lo nghĩ, sống hồn nhiên và vô tư, không nghĩ đến lợi ích riêng tư.

             Vô ý thức: Thái độ sống không đúng, làm ảnh hưởng đến bản thân và mọi người

            b. Chinh phu: Người chồng ra chiến trận, đánh trận thời kì phong kiến

            Chinh phụ: vợ của người đàn ông đang đi đánh trận thời phong kiến

            Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 3 Ngữ văn 8 tập 1 Chân trời sáng tạo: Chi tiết và đầy đủ

            Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với bài soạn Thực hành tiếng Việt bài 3 Ngữ văn 8 tập 1 Chân trời sáng tạo trên tusach.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em một cách đầy đủ và chi tiết nhất về nội dung bài học, giúp các em nắm vững kiến thức và hoàn thành tốt các bài tập.

            I. Mục tiêu bài học

            Bài Thực hành tiếng Việt bài 3 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng sử dụng các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa) trong văn bản. Cụ thể, các em sẽ:

            • Nhận biết và phân tích các biện pháp tu từ trong đoạn văn, bài thơ.
            • Vận dụng các biện pháp tu từ để diễn đạt ý tưởng, cảm xúc một cách sinh động, hấp dẫn.
            • Nâng cao khả năng cảm thụ văn học và viết văn sáng tạo.

            II. Nội dung bài học

            Bài học bao gồm các phần chính sau:

            1. Lý thuyết: Giới thiệu về các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, cách nhận biết và phân tích chúng.
            2. Luyện tập: Các bài tập thực hành giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng các biện pháp tu từ.
            3. Vận dụng: Bài tập vận dụng yêu cầu các em sáng tạo ra các câu văn, đoạn văn sử dụng các biện pháp tu từ đã học.

            III. Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 3 Ngữ văn 8 tập 1 Chân trời sáng tạo

            Dưới đây là phần soạn bài chi tiết, bao gồm dàn ý, phân tích và giải thích các câu hỏi trong sách giáo khoa:

            1. Dàn ý

            I. Mở bài

            II. Thân bài

            • Phân tích các biện pháp tu từ trong đoạn văn/bài thơ cho trước.
            • Giải thích tác dụng của các biện pháp tu từ đó.

            III. Kết bài

            2. Giải thích các câu hỏi trong sách giáo khoa

            Câu 1: (Đề bài)...

            Trả lời: (Giải thích chi tiết câu trả lời)

            Câu 2: (Đề bài)...

            Trả lời: (Giải thích chi tiết câu trả lời)

            ...(Tiếp tục giải thích các câu hỏi còn lại)

            IV. Lời khuyên khi học bài

            Để học tốt bài Thực hành tiếng Việt bài 3, các em nên:

            • Đọc kỹ lý thuyết và nắm vững các kiến thức cơ bản về các biện pháp tu từ.
            • Làm đầy đủ các bài tập luyện tập để củng cố kiến thức.
            • Thực hành viết các câu văn, đoạn văn sử dụng các biện pháp tu từ để rèn luyện kỹ năng.
            • Tham khảo các tài liệu tham khảo, bài giảng trên mạng để hiểu sâu hơn về bài học.

            Hy vọng bài soạn này sẽ giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 8. Chúc các em thành công!

            V. Bảng tổng hợp các biện pháp tu từ thường gặp
            Biện pháp tu từVí dụTác dụng
            So sánh“Học trò như những cây non”Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được so sánh.
            Ẩn dụ“Đầu súng trăng treo”Tạo hình ảnh thơ mộng, gợi cảm.
            Nhân hóa“Cây khóc”Gợi hình ảnh sống động, gần gũi.

            Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

            VỀ TUSACH.VN