1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài 17: Vẽ màu VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 17: Vẽ màu VBT Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 17: Vẽ màu VBT Tiếng Việt 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với lời giải chi tiết bài tập 17 Vẽ màu trong Vở Bài Tập Tiếng Việt 4 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng quan sát, miêu tả màu sắc và sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo.

tusach.vn cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em tự tin hoàn thành bài tập và nắm vững kiến thức.

Mỗi từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 dùng để gọi con vật nào? Nhận xét về cách dùng những từ đó trong đoạn văn. Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 3 những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hoá, cho biết chúng trực được nhân hoá bằng cách nào. Đặt 1 – 2 câu về con vật, cây cối, đồ vật,... trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống. Theo em, các chi tiết tưởng tượng trong đoạn văn có gì thú vị? Ghi lại cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọ

Luyện từ và câu

    Câu 1:

    Mỗi từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 78) dùng để gọi con vật nào? Nhận xét về cách dùng những từ đó trong đoạn văn.

    Từ

    Con vật được nói đến

    M: anh

    chuồn chuồn ớt

    Tác dụng của từ in đậm trong đoạn văn:

    Phương pháp giải:

    Em đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi. 

    Lời giải chi tiết:

    Từ

    Con vật được nói đến

    M: anh

    Chuồn chuồn ớt

    Chuồn chuồn kim

    chú

    Bọ ngựa

    Cánh cam

    chị

    Cào cào

    bác

    Giang

    bác

    Dẽ

    Tác dụng của từ in đậm trong đoạn văn: cách dùng các từ ngữ đó khiến câu văn trở nên gần gũi, sinh động hơn.

    Câu 2

      Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 79) những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên.

      Vật, hiện tượng tự nhiên

      Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên

      Phương pháp giải:

      Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi. 

      Lời giải chi tiết:

      Vật, hiện tượng tự nhiên

      Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên

      Bụi tre

      Tần ngần, gỡ

      Hàng bưởi

      Đu đưa, bế, đầu tròn, trọc lốc

      Chớp

      Rạch

      Sấm

      Ghé, khanh khách, cười

      Cây dừa

      Sải tay, bơi

      Ngọn mùng tơi

      Nhảy múa

      Câu 3

        Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 3 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 79) những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hoá, cho biết chúng trực được nhân hoá bằng cách nào.

        Vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá

        Cách nhân hóa

        M: Mầm cây tỉnh giấc

        Phương pháp giải:

        Em đọc kĩ đoạn thơ và trả lời câu hỏi. 

        Lời giải chi tiết:

        Vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá

        Cách nhân hóa

        M: Mầm cây tỉnh giấc

        nhân hóa bằng cách được tả bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người

        Hạt mưa mải miết trốn tìm

        nhân hóa bằng cách được tả bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người

        Cây đào lim dim mắt cười

        nhân hóa bằng cách được tả bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người

        Quất gom

        nhân hóa bằng cách được tả bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người

        Câu 4

          Đặt 1 – 2 câu về con vật, cây cối, đồ vật,... trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. 

          Phương pháp giải:

          Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 

          Lời giải chi tiết:

          - Nàng hoa mai thật là xinh đẹp!

          - Chú gà trống khoác lên mình một chiếc áo lông óng ả như tơ. 

          Câu 5

            Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống.

            a. hài lòng, nhuộm, mặc, trang điểm, ngắm nghía

            Chú kì nhông............cho đẹp để đi chơi. Chú điểm chút đo đỏ lên đỉnh đầu. Chú............ một chiếc áo xanh xám, nâu nâu. Ở gờ sống lưng, chủ quét một màu xanh ngả dần sang xanh lơ, rồi sắc biếc. Nhân tiện có nắng, chú nhuộm hai bên tai màu vàng tươi. Sắc nắng ấy khi gặp xanh và đỏ, lại thành ra tím. Chú kì nhông ...............bộ áo ngũ sắc sặc sỡ của mình in hình dưới mặt nước giếng trong veo. Chú .......... vô cùng! 

            (Theo Lý Lan)

            b. hiểu, bồn chồn, đánh thức, thức dậy, ngủ

            Một hạt cây bé xíu nằm........im trong lòng đất. Cho đến một ngày kia, hạt cây cựa mình.......... Thoạt đầu, hạt cây thấy làm lạ, không ............ vì sao mình thức dậy: có ai đã.............mình chăng? Nhưng bao bọc chung quanh hạt cây chỉ có đất, mà đất thì lầm lì, không động đậy. Hạt cây bỗng hiểu ra rằng có cái phôi mầm trong lòng nó đang nảy, làm bụng dạ nó..............., không thể nào yên. 

            (Theo Nguyễn Kiên)

            Phương pháp giải:

            Em suy nghĩ và điền từ thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            a. hài lòng, nhuộm, mặc, trang điểm, ngắm nghía

            Chú kì nhông trang điểm cho đẹp để đi chơi. Chú điểm chút đo đỏ lên đỉnh đầu. Chú mặc một chiếc áo xanh xám, nâu nâu. Ở gờ sống lưng, chủ quét một màu xanh ngả dần sang xanh lơ, rồi sắc biếc. Nhân tiện có nắng, chú nhuộm hai bên tai màu vàng tươi. Sắc nắng ấy khi gặp xanh và đỏ, lại thành ra tím. Chú kì nhông ngắm nghía bộ áo ngũ sắc sặc sỡ của mình in hình dưới mặt nước giếng trong veo. Chú hài lòng vô cùng! 

            (Theo Lý Lan)

            b. hiểu, bồn chồn, đánh thức, thức dậy, ngủ 

            Một hạt cây bé xíu nằm ngủ im trong lòng đất. Cho đến một ngày kia, hạt cây cựa mình thức dậy. Thoạt đầu, hạt cây thấy làm lạ, không hiểu vì sao mình thức dậy: có ai đã đánh thức mình chăng? Nhưng bao bọc chung quanh hạt cây chỉ có đất, mà đất thì lầm lì, không động đậy. Hạt cây bỗng hiểu ra rằng có cái phôi mầm trong lòng nó đang nảy, làm bụng dạ nó bồn chồn không thể nào yên.

            (Theo Nguyễn Kiên)

            Viết

              Câu 1:

              Đọc đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 79) và thực hiện yêu cầu.

              a. Đọc đoạn văn tưởng tượng và ghi lại những nội dung được viết thêm so với đoạn văn của Vũ Tú Nam.

              b. Theo em, các chi tiết tưởng tượng trong đoạn văn có gì thú vị? 

              Phương pháp giải:

              a. Em đọc cả 2 đoạn văn và so sánh

              b. Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 

              Lời giải chi tiết:

              a. Đoạn văn tưởng tượng dưới đây đã viết thêm lời thoại của nhân vật so với đoạn văn của Vũ Tú Nam.

              b. Các chi tiết tưởng tượng trong đoạn văn trên đã nhân hóa nhân vật trở nên sinh động, gần gũi giúp cho đoạn văn hay hơn. 

              Câu 2

                Ghi lại cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe mà em thích. 

                Phương pháp giải:

                Em dựa vào kiến thức vừa được học và ghi lại cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe mà em thích. 

                Lời giải chi tiết:

                Có nhiều cách viết đoạn văn tưởng tượng như: bổ sung chi tiết (lời kể, tả,...), bổ sung lời thoại của nhân vật, thay hoặc viết tiếp đoạn kết,… 

                Câu 3

                  Ghi lại những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. 

                  Phương pháp giải:

                  Em tiến hành ghi lại những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.

                  Gợi ý:

                  - Theo em, còn những cách những cách được nếu ở bài viết đoạn văn tưởng tượng nào khác ngoài

                  - Làm thế nào để viết được đoạn văn tưởng tượng thú vị, hấp dẫn? 

                  Lời giải chi tiết:

                  - Khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, người viết cần phát huy trí tưởng tượng để thay đổi, bổ sung chi tiết cho câu chuyện.

                  - Có nhiều cách viết đoạn văn tưởng tượng như: bổ sung chi tiết (lời kể, tả,...), bổ sung lời thoại của nhân vật, thay hoặc viết tiếp đoạn kết,... 

                  Vận dụng

                    Ghi lại những chi tiết em thích trong câu chuyện tưởng tượng về loài vật. 

                    Phương pháp giải:

                    Em tìm câu chuyện tưởng tượng về loài vật và ghi lại những chia tiết em thích trong câu chuyện đó. Giải thích vì sao? 

                    Lời giải chi tiết:

                    Câu chuyện: Con cáo và chùm nho

                    Chi tiết em thích nhất: Cáo ta dù có làm thế nào cũng không thể hái được nho, thở đánh thượt một cái rồi nói:

                    – Làm sao mà mình lại cứ phải cố ăn mấy cái chùm nho này nhỉ? Vỏ thì xanh thế, chắc chắn là chưa chín rồi. Không biết chừng còn vừa chua vừa chát, không nuốt được, có khi còn phải nhổ ra, đúng là chả ra làm sao cả. Nói xong, Cáo rầu rĩ rời khỏi vườn nho.

                    Vì Cáo không thể hái được chùm nho nên đành tự lấy cớ tự lừa dối mình để tự biện minh. 

                    Giải Bài 17: Vẽ màu VBT Tiếng Việt 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết và đáp án

                    Bài 17: Vẽ màu trong VBT Tiếng Việt 4 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, là một bài tập thú vị giúp các em học sinh phát triển khả năng quan sát, nhận biết và diễn tả màu sắc. Bài học này không chỉ giúp các em hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh mà còn rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo và linh hoạt.

                    Mục tiêu bài học

                    • Giúp học sinh nhận biết và phân biệt các màu sắc khác nhau.
                    • Rèn luyện kỹ năng miêu tả màu sắc một cách chính xác và sinh động.
                    • Phát triển khả năng sử dụng ngôn ngữ để diễn tả cảm xúc và suy nghĩ về màu sắc.
                    • Khuyến khích sự sáng tạo và trí tưởng tượng của học sinh.

                    Nội dung bài học

                    Bài 17: Vẽ màu bao gồm các hoạt động sau:

                    1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận biết màu sắc: Học sinh được yêu cầu quan sát các vật thể xung quanh và nhận biết các màu sắc khác nhau.
                    2. Hoạt động 2: Miêu tả màu sắc: Học sinh được yêu cầu miêu tả màu sắc của các vật thể bằng các từ ngữ chính xác và sinh động.
                    3. Hoạt động 3: Vẽ tranh theo chủ đề: Học sinh được yêu cầu vẽ tranh theo một chủ đề nhất định, sử dụng các màu sắc phù hợp để diễn tả ý tưởng của mình.

                    Đáp án chi tiết

                    Dưới đây là đáp án chi tiết cho các bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 tập 1, bài 17: Vẽ màu:

                    Bài tập 1: Quan sát và nhận biết màu sắc

                    Học sinh tự quan sát các vật thể xung quanh và liệt kê các màu sắc mà mình nhận thấy. Ví dụ: màu đỏ của quả táo, màu xanh của lá cây, màu vàng của hoa cúc,...

                    Bài tập 2: Miêu tả màu sắc

                    Học sinh miêu tả màu sắc của các vật thể bằng các từ ngữ chính xác và sinh động. Ví dụ:

                    • Quả táo có màu đỏ tươi, bóng loáng.
                    • Lá cây có màu xanh đậm, mát mẻ.
                    • Hoa cúc có màu vàng rực rỡ, tươi sáng.
                    Bài tập 3: Vẽ tranh theo chủ đề

                    Học sinh vẽ tranh theo chủ đề được giao, sử dụng các màu sắc phù hợp để diễn tả ý tưởng của mình. Ví dụ, nếu chủ đề là “Bầu trời”, học sinh có thể sử dụng màu xanh dương, màu trắng, màu vàng để vẽ bầu trời, mây và mặt trời.

                    Lưu ý khi làm bài

                    • Quan sát kỹ các vật thể xung quanh để nhận biết màu sắc một cách chính xác.
                    • Sử dụng các từ ngữ chính xác và sinh động để miêu tả màu sắc.
                    • Sử dụng màu sắc phù hợp để diễn tả ý tưởng của mình trong tranh vẽ.
                    • Tham khảo các hình ảnh và video liên quan để có thêm ý tưởng.

                    Tại sao nên chọn tusach.vn để giải bài tập?

                    tusach.vn là một website uy tín, cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúng tôi cam kết:

                    • Đáp án được kiểm tra kỹ lưỡng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
                    • Giải thích rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức.
                    • Cập nhật liên tục các bài giải mới nhất.
                    • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.

                    Hãy truy cập tusach.vn ngay hôm nay để giải bài tập 17: Vẽ màu VBT Tiếng Việt 4 tập 1 và khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!

                    Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                    VỀ TUSACH.VN