1. Trang Chủ
  2. Tài Liệu Học Tập
  3. Giải Bài 7: Con muốn làm một cái cây VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7: Con muốn làm một cái cây VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Bài 7: Con muốn làm một cái cây VBT Tiếng Việt 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập 7 trong Vở Bài Tập Tiếng Việt 4 tập 2, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học "Con muốn làm một cái cây" giúp các em hiểu sâu sắc hơn về vẻ đẹp của thiên nhiên và ước mơ của tuổi thơ.

Tusach.vn cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, cùng với phần giải thích chi tiết để giúp các em nắm vững kiến thức và hoàn thành bài tập một cách tốt nhất.

Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu dưới đây. Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ? Điền vị ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu trong đoạn văn dưới đây. Viết 2 – 3 câu về nội dung tranh. Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu. Dựa vào kết quả bài tập 4, đặt câu hỏi cho vị ngữ của mỗi câu. Văn bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm gì. Việc sử dụng sản phẩm đó chia làm mấy bước. Ghi lại cách sử dụng một đồ gia dụng mà em đã trao đổi với người thân.

Luyện từ và câu

    Câu 1:

    Đề bài:

    Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu dưới đây:

    a. Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh.

    b. Cà Mau là tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc.

    c. Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới.

    d. Tôi yêu Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam. 

    Phương pháp giải:

    Em đọc kĩ các câu văn và xác định vị ngữ. 

    Lời giải chi tiết:

    a. Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh.

    b. Cà Mau là tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc.

    c. Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới.

    d. Tôi yêu Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam.

    Câu 2

      Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ? Đánh dấu v vào ô trong bảng dưới đây:

      Chức năng của vị ngữ

      Câu a

      Câu b

      Câu c

      Câu d

      Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ.

      Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.

      Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ.

      Phương pháp giải:

      Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 

      Lời giải chi tiết:

      Chức năng của vị ngữ

      Câu a

      Câu b

      Câu c

      Câu d

      Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ.

      v

      Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.

      v

      v

      Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ.

      v

      Câu 3

        Điền vị ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu trong đoạn văn dưới đây:

        (đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, là món quà sông trao cho đồng ruộng, chồm lên vỗ bờ, chảy lững lờ)

        Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông....................... Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng......................... Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng................ Hết mùa lũ, sông............................... Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa................................ 

        (Theo Phan Đức Lộc)

        Phương pháp giải:

        Em đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ và tìm vị ngữ thích hợp. 

        Lời giải chi tiết:

        Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông đỏ ngầu phù sa.Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ì oạp đêm ngày. Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng chồm lên vỗ bờ. Hết mùa lũ, sông chảy lững lờ. Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa là món quà sông trao cho đồng ruộng.

        Câu 4

          Viết 2 – 3 câu về nội dung tranh. Gạch dưới vị ngữ của mỗi câu. 

          Ai

          Phương pháp giải:

          Em quan sát tranh, viết câu phù hợp và xác định vị ngữ của câu. 

          Lời giải chi tiết:

          Mọi người đang hăng hái làm việc. Ai nấy đều bận rộn với công việc riêng của mình.

          Câu 5

            Dựa vào kết quả bài tập 4, đặt câu hỏi cho vị ngữ của mỗi câu. 

            Phương pháp giải:

            Em tiến hành đặt câu hỏi cho vị ngữ của mỗi câu. 

            Lời giải chi tiết:

            Mọi người đang làm gì?

            Ai nấy như thế nào? 

            Viết

              Câu 1:

              Đề bài:

              Đọc văn bản ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập hai, trang 33 – 34) và trả lời câu hỏi.

              a. Văn bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm gì?

              b. Việc sử dụng sản phẩm đó chia làm mấy bước?

              c. Trong mỗi bước, sản phẩm đó được sử dụng như thế nào? Nối tên công việc tương ứng với từng bước sử dụng sản phẩm. 

              Bước 1. Trước khi nấu cơm: Đóng chặt nắp nồi.

              Lấy hết cơm rơ (cơm cháy) khỏi lòng nồi.

              Dùng vật liệu mềm để làm sạch các bộ phận của nồi.

              Bước 2. Khi nấu cơm: Đổ gạo vào lòng nồi.

              Cắm điện và nhấn nút nấu.

              Bước 3. Sau khi nấu cơm: Dùng khăn lau khô mặt ngoài lòng nồi trước khi đặt vào nồi.

              Phương pháp giải:

              Em đọc kĩ văn bản hướng dẫn để tìm câu trả lời. 

              Lời giải chi tiết:

              a. Văn bản trên hướng dẫn sử dụng nồi cơm điện.

              b. Việc sử dụng nồi cơm điện chia làm 3 bước.

              c. Trong mỗi bước, sản phẩm đó được sử dụng theo một cách riêng: 

              Bước 1. Trước khi nấu cơm: Đóng chặt nắp nồi.

              Lấy hết cơm rơ (cơm cháy) khỏi lòng nồi.

              Dùng vật liệu mềm để làm sạch các bộ phận của nồi.

              Bước 2. Khi nấu cơm: Đổ gạo vào lòng nồi.

              Cắm điện và nhấn nút nấu.

              Bước 3. Sau khi nấu cơm: Dùng khăn lau khô mặt ngoài lòng nồi trước khi đặt vào nồi.

              Câu 2

                Theo em, cần ghi nhớ những điều gì khi viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm? 

                Phương pháp giải:

                Em ghi lại những điều cần ghi nhớ khi viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm. 

                Lời giải chi tiết:

                Cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm:

                - Hướng dẫn rõ các bước sử dụng sản phẩm.

                - Trong mỗi bước, nêu rõ những việc cần làm. 

                Vận dụng

                  Ghi lại cách sử dụng một đồ gia dụng mà em đã trao đổi với người thân. 

                  Phương pháp giải:

                  Em chia sẻ với người thân về cách sử dụng nồi cơm điện hoặc một số đồ gia dụng khác và ghi lại. 

                  Lời giải chi tiết:

                  Hướng dẫn sử dụng máy sấy tóc

                  - Trước khi sử dụng: Kiểm tra máy sấy: dây diện có bị đứt, hở,....

                  - Trong khi sử dụng:

                  Bước 1: Bật máy sấy, lựa chọn chế độ sấy vừa phải.

                  + Sử dụng các nút bấm trên thân máy để lựa chọn chế độ sấy phù hợp.

                  + Không nên sấy tóc ngay sau khi vừa gội đầu xong. Tốt nhất nên lau khô tóc bằng khăn mềm trước rồi mới sấy.

                  + Nên sử dụng tốc độ thấp nhất khi sấy khô tóc, tầm 57 độ là tốt nhất. N

                  Bước 2: Duy trì khoảng cách giữa máy sấy và tóc.

                  Nên để máy cách xa tóc từ 15-20cm và để máy nghiêng một góc từ 30-45 độ để tránh luồng hơi nóng từ máy trực tiếp tác động đến tóc.

                  Bước 3: Liên tục đảo chiều luồng sấy khí sấy.

                  Để tóc luôn thẳng mềm và óng mượt, tốt nhất không nên tập trung sấy một chỗ quá lâu mà nên sấy đều xung quanh theo từng phần (đoạn) tóc.

                  Lưu ý:

                  + Đa phần các loại mấy sấy tóc có trang bị bộ phận bảo vệ chống quá nhiệt, sẽ tự động tắt khi máy quá nóng. Lúc xảy ra tình trạng này, nên tắt máy, tháo phích điện và để máy nguội trong vài phút rồi mới sử dụng lại.

                  Bước 4: Tắt máy.

                  Bấm các nút bấm về vị trí ban đầu.

                  - Sau khi sử dụng: Vệ sinh máy sấy

                  Dùng bàn chải vệ sinh bộ phận thổi khí và bộ phận hút khí mỗi tháng một lần vì bụi bẩn hay tóc mắc kẹt lại sẽ làm giảm hiệu suất làm khô hay sấy, dễ gây hư hỏng máy. 

                  Giải Bài 7: Con muốn làm một cái cây VBT Tiếng Việt 4 tập 2 - Giải Thích Chi Tiết

                  Bài tập 7 trong VBT Tiếng Việt 4 tập 2, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, yêu cầu học sinh thực hành viết một đoạn văn miêu tả cây cối, thể hiện ước mơ được hòa mình vào thiên nhiên. Bài học này không chỉ giúp các em rèn luyện kỹ năng viết mà còn bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, lòng nhân ái.

                  1. Yêu cầu của bài tập

                  Bài tập yêu cầu học sinh viết một đoạn văn ngắn, khoảng 5-7 câu, miêu tả một loại cây mà em yêu thích, đồng thời thể hiện ước mơ được trở thành một phần của thiên nhiên, được làm một cái cây.

                  2. Gợi ý làm bài

                  Để hoàn thành bài tập này một cách tốt nhất, các em có thể tham khảo các gợi ý sau:

                  • Chọn một loại cây yêu thích: Có thể là cây bàng, cây phượng, cây hoa sữa, cây dừa…
                  • Miêu tả hình dáng cây: Thân cây to, nhỏ, cao, thấp, vỏ cây nhẵn hay sần sùi, cành cây to, nhỏ, xòe rộng hay vươn cao…
                  • Miêu tả lá cây: Lá cây to, nhỏ, xanh đậm, xanh nhạt, hình dáng lá như thế nào…
                  • Miêu tả hoa và quả (nếu có): Hoa cây có màu gì, hình dáng như thế nào, quả cây có vị gì…
                  • Thể hiện ước mơ: Em muốn được làm một cái cây để làm gì? Để che bóng mát cho mọi người, để cung cấp oxy, để ngắm nhìn thế giới…

                  3. Bài làm mẫu

                  Em rất yêu thích cây bàng trước cổng trường. Cây bàng có thân to, xù xì, cao vút. Cành cây xòe rộng như những cánh tay dang ra ôm lấy cả sân trường. Lá bàng xanh mát, hình trái tim nhỏ xinh. Vào mùa hè, cây bàng nở hoa trắng muốt, thơm ngát. Em ước gì mình được làm một cái cây bàng để che bóng mát cho các bạn học sinh vui chơi, để ngắm nhìn những tia nắng ban mai.

                  4. Lưu ý khi làm bài

                  Khi viết bài, các em cần chú ý:

                  • Sử dụng các từ ngữ miêu tả sinh động, gợi hình.
                  • Sắp xếp các câu văn hợp lý, mạch lạc.
                  • Thể hiện tình cảm chân thật của mình đối với cây cối và thiên nhiên.

                  5. Mở rộng kiến thức

                  Các em có thể tìm hiểu thêm về các loại cây khác nhau, về vai trò của cây xanh đối với môi trường và cuộc sống của con người. Việc tìm hiểu về thiên nhiên sẽ giúp các em có thêm tình yêu và ý thức bảo vệ môi trường.

                  Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em sẽ hoàn thành bài tập 7 VBT Tiếng Việt 4 tập 2 một cách tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

                  Tiêu chíĐánh giá
                  Sử dụng từ ngữ miêu tảTốt
                  Sắp xếp câu vănHợp lý
                  Thể hiện tình cảmChân thật
                  Đánh giá chung: Hoàn thành tốt bài tập

                  Tải sách PDF tại TuSach.vn mang đến trải nghiệm tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu sách. Với kho sách đa dạng từ sách văn học, sách kinh tế, đến sách học ngoại ngữ, bạn có thể dễ dàng tìm và tải sách miễn phí với chất lượng cao. TuSach.vn cung cấp định dạng sách PDF rõ nét, tương thích nhiều thiết bị, giúp bạn tiếp cận tri thức mọi lúc, mọi nơi. Hãy khám phá kho sách phong phú ngay hôm nay!

                  VỀ TUSACH.VN